Hàng số điện môi là gì? Bảng tra hằng số điện môi các chất?

Bài viết Hàng số điện môi là gì? Bảng tra hằng số điện môi các chất? được Luật Gia Bùi tổng hợp và điều chỉnh chính xác thông tin và đăng tải lại trên website. Nếu bạn có bất cứ nhu cầu cần tư vấn về Luật, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.

1. Điện môi là gì?

    1. Điện môi là gì?

    Trong lĩnh vực vật lý, điện môi được định nghĩa là một chất liệu hoặc chất lỏng có khả năng truyền dẫn điện kém, nhưng lại có khả năng lưu trữ điện tích. Chất điện môi được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất các thiết bị điện tử, các tụ điện, và các công cụ khác liên quan đến năng lượng điện.

    Điện môi có khả năng lưu trữ điện tích nhờ vào sự phân cực của các phân tử trong chất điện môi. Khi chất điện môi được đặt trong một trường điện, các phân tử trong chất điện môi sẽ trở thành phân tử phân cực. Các phân tử phân cực này sẽ tạo ra một trường điện bên trong chất điện môi, và do đó chất điện môi sẽ có khả năng lưu trữ điện tích.

    2. Vật liệu điện môi là gì?

    Có rất nhiều vật liệu điện môi khác nhau có thể được sử dụng trong các ứng dụng điện tử và điện lực. Một số vật liệu điện môi phổ biến bao gồm:

    Chân không: Chân không là một chất liệu điện môi tuyệt vời, vì nó không chứa bất kỳ phân tử nào, và do đó không có bất kỳ điện tích tự do nào.

    Không khí: Không khí cũng là một lựa chọn phổ biến cho vật liệu điện môi. Ở áp suất không khí thông thường, không khí có khả năng lưu trữ điện tích tốt.

    Thủy tinh: Thủy tinh là một chất liệu điện môi tuyệt vời, vì nó có khả năng lưu trữ điện tích tốt và rất ổn định.

    Giấy: Giấy là một vật liệu điện môi phổ biến trong các ứng dụng điện tử, nhưng nó có khả năng lưu trữ điện tích thấp hơn so với các vật liệu điện môi khác.

    PVC: PVC (Polyvinyl Chloride) là một vật liệu điện môi phổ biến trong các ứng dụng điện lực, nhưng nó có khả năng lưu trữ điện tích tương đối thấp.

    Việc lựa chọn vật liệu điện môi phù hợp là rất quan trọng trong việc thiết kế các thiết bị điện tử và điện lực. Các vật liệu điện môi khác nhau có đặc tính điện khác nhau, do đó phù hợp với các ứng dụng khác nhau.

    3. Lý thuyết về hằng số điện môi:

    Tụ điện là một thiết bị điện tử được chế tạo bằng cách đặt một tấm cách điện điện môi giữa các tấm kim loại. Hằng số điện môi của vật liệu được sử dụng để chế tạo tấm cách điện đóng vai trò rất quan trọng trong khả năng lưu trữ điện tích của tụ điện. Do đó, việc lựa chọn vật liệu điện môi phù hợp là rất quan trọng.

    Hằng số điện môi của một vật liệu là thông số quan trọng cung cấp thông tin về tác dụng của nó đối với tụ điện. Hằng số này được tính bằng tỉ số giữa điện dung của tụ điện chứa chất điện môi và điện dung của một tụ điện rỗng. Nó còn được gọi là tỉ số giữa điện dung tương đối.

    Việc tính toán hằng số điện môi (Dk) của chất dẻo, chất điện môi hoặc vật liệu cách điện được định nghĩa là tỷ số giữa điện tích được lưu trữ trong vật liệu cách điện đặt giữa hai tấm kim loại và điện tích có thể tích trữ được khi vật liệu cách điện được thay thế bằng chân không hoặc không khí. Hằng số điện môi cũng được gọi là điện cho phép hoặc đơn giản là cho phép.

    Hằng số điện môi của vật liệu càng cao thì khả năng lưu trữ điện tích của tụ điện càng tốt. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng hằng số điện môi của một vật liệu có thể bị thay đổi do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất… Do đó, việc đo đạc và tính toán hằng số điện môi là rất quan trọng trong việc thiết kế và sản xuất các thiết bị điện tử.

    Tóm lại, hằng số điện môi là một thông số quan trọng trong việc mô tả các thiết bị điện tử, đặc biệt là tụ điện. Việc lựa chọn vật liệu điện môi phù hợp và tính toán hằng số điện môi chính xác là rất quan trọng để đảm bảo khả năng hoạt động và hiệu suất của các thiết bị điện tử.

    4. Bảng tra hằng số điện môi các chất thông dụng:

    ABS resin

    2.4~4.1

    Aluminum powder

    1.6~

    Bakelite

    4.5~5.5

    Beverage in glass bottle

    2.0~2.5

    Acetate

    3.2~7.0

    Alundum

    3.2~3.4

    Bakelite vanish

    3.5~4.5

    Black lead

    12.0~13.0

    Acetic acid

    6.2

    Aniline

    6.9

    Barium nitrate

    5.9

    Bleaching powder

    1.8~2.0

    Acetone

    19.5

    Aniline-formaldehyde resin

    4

    Barium titanate

    1200

    Bone black

    5.0~6.0

    Acetyl cellulose

    2.5~7.5

    Aniline resin

    3.4~3.8

    Bengala

    2.6

    Borosilicate

    4.0~5.0

    Acryl nitrile resin

    3.5~4.5

    Animal feed

    3.0~5.0

    Benzene

    2.3

    Butane

    20

    Acrylic resin

    2.7~4.5

    Amber

    2.8~2.9

    Benzene alcohol

    13.1

    Butyl rubber

    2.5~3.5

    Air

    1.000586

    Aminoalkyl resin

    3.9~4.2

    Beryl (parallel to optical axis)

    6.08

    Butyrate

    3.2~6.2

    Air (liquid)

    1.5

    Ammonia

    15~25

    Beryl (perpendicular to optical axis)

    7.02

    Alcohol

    16~31

    Aqueous solution

    50~80

    Calcite

    8.3

    Cevine

    1.6~2.0

    Alkyd resin

    5

    Aqueous solution

    50~80

    Calcium

    3

    Chez beer benzene

    2.3

    Alumina film

    6~10

    Asbestos

    1.4~1.5

    Calcium hydroxide (powder)

    1.8~3.0

    Chloroform

    4.8

    Alumina porcelain

    8.0~11

    Asbestos

    3~3.5

    Calcium phosphate

    1.58

    Chloronaphthalene

    3.5~5.4

    Alumino alkyd resin

    3.9

    Asbestos

    3~3.6

    Calcium phosphate

    1.9~3.2

    Chloropyrene

    6.0~9.0

    Aluminum hydroxide

    2.2

    Asphalt

    2.7

    Calcium silicate

    2.4~5.4

    Chromium ore

    8.0~10.0

    Aluminum oxide

    2.14

    AS resin

    2.6~3.1

    Carbide powder

    5.8~7.0

    Chromite

    4.0~4.2

    Darusamu

    3.2

    Diallele phthalate resin

    3.3~6.0

    Carbolic acid

    10

    Clay (powder)

    1.8~2.8

    Dextrin

    2.2~2.4

    Diamond

    16.5

    Carbon bisulfide (liquid)

    2.6

    Coal tar

    2.0~3.0

    Diallele phthalate

    3.8~4.2

    Dolomite

    3.1

    Carbon dioxide

    1.000985

    Cocoa lees

    2.5~3.5

    Feldspathic porcelain

    5~7

    Fluorinated aluminum

    2.2

    Carbon dioxide (liquid)

    1.6

    Coffee lees

    2.4~2.6

    Fellow chrome

    1.5~1.8

    Fluorite

    6.8

    Carbon tetrachloride

    2.2~2.6

    Compound

    3.6

    Ferric oxide (powder)

    1.4~1.8

    Flux

    3

    Casein resin

    6.1~6.8

    Corn lees

    2.3~2.6

    Ferrite (powder)

    1.4~

    Flyash

    1.5~1.7

    Celluloid

    4.1~4.3

    Cotton

    3~7.5

    Ferro-manganese

    2.8~3.2

    Formalin

    23

    Cellulose

    6.7~8.0

    Cotton seed oil

    3.1

    Ferrule resin

    3.0~12.0

    Formic acid

    58.5

    Cellulose acetate

    3.2~7

    Cresol

    11.8

    Fiber

    2.5~5

    Forsterite porcelain

    5.8~6.7

    Cellophane

    6.1~7.7

    Cross-linked polyethylene

    2.3~2.4

    Filling compound

    3.6

    Foundry sand

    3.384~3.467

    Cereals

    3.0~5.0

    Crude oil (KW#9020.01%)

    2.428 or more

    Film flake (black)

    1.17~1.19

    Freon

    2.2

    Gasoline

    2.0~2.2

    Glycol

    35.0~40.0

    Flexible glass

    3.45

    Freon 11

    2.2

    Glass

    3.7~10.0

    Glycerin

    47

    Flour

    2.5~3.0

    Furfural resin

    4.0~8.0

    Glass bead

    3.1

    Granular glass (0010)

    6.32

    Fluor resin

    4.0~8.0

    Furan resin

    4.5~10.0

    Glass, epoxy laminate plate

    4.5~5.2

    Granular glass (0080)

    6.75

    Hard PVC resin

    2.8~3.1

    Honey wax

    2.5~2.9

    Glass, silicone laminate plate

    3.5~4.5

    Granulated sugar (powder)

    1.5~2.2

    Hard vinyl butyral resin

    3.33

    Hydrogen

    1.000264

    Glass, polyester laminate plate

    4.2~5

    Granule gelatin

    2.615~2.664

    Helium (liquid)

    1.05

    Hydrogen (liquid)

    1.2

    Glucose

    3.0~4.0

    Gypsum

    5.3

    Honey

    2.9

    Glue (powder)

    1.7~1.8

    Magnesium sulfate (powder)

    2.7 or more

    Methyl violet

    4.6

    Naphtha

    1.8

    Nitrogen

    1.000606

    Manganese dioxide

    5.1

    Mica

    5.7~7.0

    Naphthalene

    2.5

    Nitrogen (liquid)

    1.4

    Marble

    3.5~9.3

    Micanite

    3.4~8.0

    Natural rubber

    2.7~4.0

    N-hexane

    2

    Margarine liquid

    2.8~3.2

    Micarex

    6.5~9.5

    Neoprene

    6~9

    Normal heptane

    1.92

    Melamine-formaldehyde resin

    7.0~9.0

    Micro hexane

    2

    Nescafe powder

    0.55~0.7 vibration

    Nylon

    3.5~5.0

    Melamine resin

    4.7~10.2

    Mineral oil

    2~2.5

    Nitrobenzene

    36

    Nylon-6

    3.5~4.0

    Methacrylic resin

    2.2~3.2

    Mirror stone

    4.5~7.5

    Nitro cellulose lacquer

    6.7~7.3

    Nylon-6-6

    3.4~3.5

    Methanol

    33

    Oxygen

    1.000547

    Oxygen dioxide (liquid)

    2.6

    Paint

    7.5

    Polyethylene (low pressure)

    2.3

    Palm lees

    3.1

    Polyethylene oxide

    7.8

    Quartz

    3.7~4.1

    Quartz glass

    3.5~4.0

    Paper

    2.0~2.5

    Polyethylene pellet

    1.7

    Quartz crystal

    4.6

    Quartz (melted)

    3.5~4.5

    Paper, phenol laminate plate

    5.0~7.0

    Polyethylene-telephthalate

    2.9~3

    Quartz crystal (melted)

    3.5~3.6

    Paraffin

    1.9~2.5

    Poly methyl acrylate

    4

    Rice powder

    3.5~3.7

    Rubber (raw)

    2.1~2.7

    Paraffin oil

    4.6~4.8

    Polypropylene

    2.0~2.3

    Rochelle salt

    100~2000

    Rubber (vulcanized)

    2.0~3.5

    Paraffin wax

    2.1~2.5

    Polypropylene pellet

    1.5~1.8

    Rosin oil (powder)

    1.65

    Ruby (parallel to optical axis)

    11.28

    Pebble

    5.4~6.6

    Polypropylene resin

    2.2~2.6

    Rubber cement

    2.7~2.9

    Ruby (perpendicular to optical axis)

    13.27

    PE cube

    1.55~1.57

    Polystyrene

    2.4~2.6

    Salt

    3.0~15.0

    Slate

    6.6~7.4

    Petroleum

    2.0~2.2

    Polystyrene pellet

    1.5

    Sand

    3.0~5.0

    Snow

    3.3

    Phenole (lime acid)

    9.78

    Polystyrol

    2.0~2.6

    Selenium

    6.1~7.4

    Soybean lees

    2.7~2.8

    Phenol paper laminate sheet

    4.6~5.5

    Polysulfonate

    2.8

    Sesame (granular)

    1.8~2.0

    Soy bean oil

    2.9~3.5

    Phenol pellet

    2.0~2.6

    Polytetrafluoroethylene

    2

    Shellac

    2.3~3.8

    Soda-lime glass

    6.0~8.0

    Phosphate rock

    4

    Poly urethane

    5.0~5.3

    Shellac vanish

    2.8~4.7

    Sodium carbonate

    2.7

    Pine oil

    2.5

    Polyvinyl alcohol

    2

    Shell sand

    1.2

    Sodium dichromate

    2.9

    Polyacetal resin

    3.6~3.7

    Porcelain

    4.4~7.0

    Silica alumina

    2

    Soft PVC resin

    3.3~4.5

    Polyamide

    2.5~2.6

    Pottery

    5~7

    Silica sand

    2.5~3.5

    Soft vinyl butyral resin

    3.92

    Polybutylene

    2.2~2.3

    Press board

    2.0~5.0

    Silicon

    2.4

    Steatite

    5.3~6.8

    Polybutylene resin

    2.25

    Propane (liquid)

    1.6~1.9

    Silicon

    3.5~5.0

    Steatite porcelain

    6~7

    Polycarbonate

    2.9~3

    Propionate

    3.3~3.8

    Silicon iron

    1.38

    Styrene-butadiene rubber

    3.0~7.0

    Polycarbonate powder

    1.58

    Propylene glycol

    32

    Silicone resin

    3.5~5

    Styrene resin

    2.3~3.4

    Polycarbonate resin

    2.9~3.0

    PVA-E(sawdust)

    2.23~2.30

    Silicone resin (liquid)

    3.5~5.0

    Styrol resin

    2.4~2.8

    Polyester pellet

    3.2

    P vinyl alcohol

    1.8

    Silicone rubber

    3.0~3.5

    Sugar

    3

    Polyester resin

    2.8~8.1

    Pyranol

    4.4

    Silicone vanish

    2.8~3.3

    Superphosphate

    14.0~15.0

    Polyethylene

    2.3~2.4

    Pyrex

    4.8

    Silk

    1.3~2

    Polyethylene (high pressure)

    2.2

    Xylene

    2.3

    Xylol

    2.7~2.8

    Xem thêm  Mẫu đơn xin ly hôn tại Hà Nội [Ly hôn nhanh tại TP Hà Nội]

    Ví dụ :

    Hằng số điện môi của đường là 3

    Hằng số điện môi của cát là 3 đến 5

    5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hằng số điện môi:

    Hằng số điện môi phụ thuộc vào các yếu tố sau:

    Tần số: điện áp đặt vào ảnh hưởng đến hằng số điện môi, tần số càng cao thì hằng số điện môi càng phi tuyến tính.

    Điện áp áp dụng: khi đặt điện áp dòng điện một chiều, hằng số điện môi giảm, trong khi đặt điện áp xoay chiều thì hằng số điện môi tăng.

    Nhiệt độ: tăng nhiệt độ sẽ làm tăng hằng số điện môi, nhưng nếu nhiệt độ quá cao thì hằng số điện môi sẽ giảm dần.

    Độ ẩm và độ ẩm: độ bền của vật liệu điện môi giảm khi độ ẩm hoặc độ ẩm tăng lên.

    Tác dụng đốt nóng: đốt nóng vật liệu điện môi sẽ gây mất điện môi.

    Cấu trúc và hình thái của vật liệu.

    Sự suy thoái và phong hóa của vật liệu.

      Liên hệ dịch vụ luật chuyên nghiệp – Luật Gia Bùi

      CÔNG TY TNHH LUẬT GIA BÙI

      Địa chỉ: Số 2, ngách 1, ngõ 243 Trung Văn, P Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

      Hotline: 0971106895

      Nguồn: https://luatduonggia.vn/hang-so-dien-moi-la-gi-bang-tra-hang-so-dien-moi-cac-chat/

      097.110.6895
      097.110.6895