Mẫu hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo chi tiết nhất

Bài viết Mẫu hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo chi tiết nhất được Luật Gia Bùi tổng hợp và điều chỉnh chính xác thông tin và đăng tải lại trên website. Nếu bạn có bất cứ nhu cầu cần tư vấn về Luật, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.

Tài khoản quảng cáo được xem là tiền đề nếu bạn muốn chạy quảng cáo trên một ứng dụng, website hay mạng xã hội nào đó. Tài khoản này được xem là phương tiện để thanh toán chi phí quảng cáo. Việc chuyển giao tài khoản quảng cáo cũng vì thế mà trở nên phổ biến hơn. Hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo được ký kết cũng nhiều hơn. Vậy hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo là gì và được soạn thảo như thế nào?

Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 097.110.6895

1. Hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo là gì?

Mẫu hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự thỏa thuận đồng ý về các điều khoản giữa hai công ty về việc chuyển giao tài khoản quảng cáo.

Hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo được xác định và ban hành theo căn cứ của bộ Luật dân sự, căn cứ luật thương mai và các quyết định về việc quy định quản lý cung cấp và sử dụng tài nguyên internet hiện hành của Bộ Bưu chính viễn thông để xác định các điều khoản về nội dung chuyển giao tài khoản quảng cáo.

Thứ nhất, hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo được ký kết nhằm chuyển giao tài khoản quảng cáo để phục vụ cho việc thanh toán khi thực hiện các hoạt động quảng cáo.

Thứ hai, hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên, để xác định trường hợp bên nào phải bồi thường, phải bị phạt khi hủy hợp đồng,…

Thứ ba, hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo xác định các quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng, những lợi ích được hưởng cũng như những việc cần làm.

2. Mẫu hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO TÀI KHOẢN QUẢNG CÁO

Số:……..01/09-TGA

– Căn cứ bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 năm 2005 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Căn cứ bộ luật thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN.

– Căn cứ các quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng tài nguyên Internet hiện hành của Bộ Bưu chính viễn thông.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày……. tháng …. năm 20…., tại Hà Nội chúng tôi gồm:

Bên A: …….. (1)

Người đại diện:……….

Chức vụ:…….

Địa chỉ:…….

Điện thoại:……..

Mã số thuế:……….

Bên B: ………….. (2)

Người đại diện:………..

Chức vụ:……

Địa chỉ:………

Mã số thuế:……..

Số tài khoản:…….                  Tên tài khoản:………….

Điện thoại:……..                     Email:………….                                 Website:…………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo với các điều khoản sau:

Điều 1: Dịch vụ (3)

Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ chuyển giao tài khoản quảng cáo trên Google với nội dung như sau:

STT Nội dung Thành tiền (VNĐ)
1 01 Tài khoản quảng cáo  ……000.000
2 Phí quản lý tài khoản  ……00.000
Thuế GTGT (10%)  …….00.000
Tổng cộng  ……000.000
Bằng chữ: …………………………………….. chẵn

Điều 2: Thanh toán (4)

2.1 Tiến độ thanh toán cụ thể cho công việc

Thời gian thanh toán

Mức độ thanh toán

Thanh toán sau khi ký hợp đồng 100%  …..000.000 VNĐ
Tổng số tiền Bên A phải thanh toán  …..000.000 VNĐ
Bằng chữ : …………………….. đồng chẵn

2.2. Hình thức thanh toán:

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản Việt Nam đồng. Bên A chịu phí chuyển khoản.

Điều 3: Trách nhiệm của các bên.

3.1 Trách nhiệm của Bên A:

– Cung cấp đầy đủ thông tin, tư liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có yêu cầu phát sinh, hai bên cùng thương lượng để thực hiện.

– Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nội dung thông tin cũng như hình ảnh Website.

– Kiểm duyệt tính chính xác của nội dung trước khi thanh lý hợp đồng.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B.

3.2 Trách nhiệm của Bên B

– Thực hiện đầy đủ nội dung yêu cầu của Bên A ghi rõ trong hợp đồng này. .

– Chuyển giao tài khoản quảng cáo và cách thức thực hiện cho bên A.

– Đảm bảo chất lượng về sự ổn định của tài khoản.

Điều 4: Bảo mật thông tin

– Hai bên cam kết bảo mật toàn bộ các thông tin liên quan mà không giới hạn chỉ ở các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các thông tin liên quan được một trong hai bên trao đổi bằng lời nói, văn bản hay bằng bất cứ một hình thức nào khác. Không bên nào được tiết lộ, sử dụng hay cho phép bất kỳ một bên thứ ba nào sử dụng những thông tin này.

Điều 5: Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng:

5.1 Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

– Do lỗi của Bên A hoặc bên B gây ra.

– Các trường hợp bất khả kháng và hai bên đã áp dụng tất cả các biện pháp khắc phục trong khả năng cho phép.

Xem thêm  Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng và hướng dẫn soạn thảo

– Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

5.2  Hủy bỏ hợp đồng:

– Hợp đồng bị hủy bỏ khi có 1 Bên vi phạm hợp đồng. Bên vi phạm chịu bồi thường thiệt hại, Bên còn lại có quyền hủy bỏ và không phải bồi thường.

– Hợp đồng bị hủy bỏ khi 1 bên không đủ năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng. Bên hủy bỏ phải thông báo ngay (tối đa sau 1 ngày quyết định hủy bỏ) cho bên kia về nguyên nhân và quyết định hủy bỏ. Nếu việc hủy bỏ hợp đồng gây ra thiệt hại thì bên hủy bỏ phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng.

– Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

Điều 6: Nghiệm thu

– Bên B sẽ bàn giao tài khoản quảng cáo cho bên A, bên B có trách nhiệm chỉnh sửa, tư vấn tối ưu hóa từ khóa chạy quảng cáo cho bên A.

Điều 7: Điều khoản thi hành.

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

– Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì 2 bên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau và hai bên cùng có lợi. Nếu không tự giải quyết được sẽ thống nhất đưa ra trọng tài kinh tế Hà Nội giải quyết.

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                         ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo:

(1) Điền rõ tên công ty, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (như trên giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp)

(2) Điền rõ tên công ty, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (như trên giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp), số điện thoại, email, số tài khoản, tên tài khoản, website

(3) Điền rõ giá của tài khoản quảng cáo, phí quản lý tài khoản, thuế giá trị gia tăng và chi phí tổng cộng cả bằng số và bằng chữ

(4) Điền số tiền tương ứng với từng khoản thời gian thanh toán

4. Các nội dung cơ bản trong hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo:

– Điều khoản về bảo mật thông tin:

Vấn đề thất lạc, mất thông tin có thể nói là rất phổ biến khi công nghệ phát triển đồng nghĩa với việc ngày càng nhiều hacker ra đời. Chính vì vậy mà việc thỏa thuận về việc bảo mật thông tin là cần thiết trong việc chuyển giao tài khoản quảng cáo.

Theo đó, hai bên cam kết bảo mật toàn bộ các thông tin liên quan mà không giới hạn chỉ ở các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các thông tin liên quan được một trong hai bên trao đổi bằng lời nói, văn bản hay bằng bất cứ một hình thức nào khác. Không bên nào được tiết lộ, sử dụng hay cho phép bất kỳ một bên thứ ba nào sử dụng những thông tin này.

– Điều khoản quy định về hủy hợp đồng:

Hủy bỏ hợp đồng là việc một bên vi phạm những thỏa thuận được nêu trong hợp đồng và đó là căn cứ để chấm dứt thực hiện nghĩa vụ giữa các bên hoặc do pháp luật quy định. Theo đó, các bên cùng thống nhất hủy bỏ việc thực hiện nghĩa vụ giữa các bên trong trường hợp việc thực hiện này không còn phù hợp với lợi ích của các bên. Theo quy định tại Điều 423 Bộ luật dân sự 2015 thì một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau:

+ Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên thỏa thuận;

+ Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng (vi phạm nghiêm trọng được hiểu là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng

+ Trường hợp khác do luật quy định

Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Từ quy định của pháp luật thì các bên có thể thỏa thuận về hủy bỏ hợp đồng như sau:

+ Hợp đồng bị hủy bỏ khi có 1 Bên vi phạm hợp đồng. Bên vi phạm chịu bồi thường thiệt hại, Bên còn lại có quyền hủy bỏ và không phải bồi thường.

+ Hợp đồng bị hủy bỏ khi 1 bên không đủ năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng. Bên hủy bỏ phải thông báo ngay (tối đa sau 1 ngày quyết định hủy bỏ) cho bên kia về nguyên nhân và quyết định hủy bỏ. Nếu việc hủy bỏ hợp đồng gây ra thiệt hại thì bên hủy bỏ phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng.

+ Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

Nguồn: https://luatduonggia.vn/mau-hop-dong-chuyen-giao-tai-khoan-quang-cao-chi-tiet-nhat/

097.110.6895
097.110.6895