Mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (19-VDS)

Bài viết Mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (19-VDS) được Luật Gia Bùi tổng hợp và điều chỉnh chính xác thông tin và đăng tải lại trên website. Nếu bạn có bất cứ nhu cầu cần tư vấn về Luật, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.

    1. Mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là gì?

    Mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là mẫu văn bản do Thẩm phán ban hành khi nhận thấy có căn cứ và có lý do về việc đình chỉ xét dơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự nêu rõ thông tin về Tòa án ra quyết định, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, nội dung của quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự.

    Mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là mẫu văn bản được dùng để quyết định về việc đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền ngưng việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của pháp luật, khi cơ quan có thẩm quyền xét thấy có những dấu hiệu, có những căn cứ về việc đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của pháp luật.

    2. Mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự:

    TÒA ÁN NHÂN DÂN……(1)    

    ——-

    Số: ……../……/QĐST-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ……., ngày ….. tháng …. năm …….

    QUYẾT ĐỊNH
    ĐÌNH CHỈ VIỆC XÉT ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

    TÒA ÁN NHÂN DÂN ……

    Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số…/…/TLST- ……..ngày… tháng…năm……. về việc(3)……. , gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

    – Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(4) ………..

    Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(5)……..

    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)…

    – Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(7)……….

    Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(8)……..

    Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9) ………

    Xét thấy(10) ………

    Căn cứ(11) ……….Bộ luật Tố tụng dân sự,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự thụ lý số…/…/TLST-….. ngày…. tháng…. năm ……về việc (12) ……..

    Điều 2.(13) ………

    Điều 3. Người yêu cầu(14) ……..có quyền kháng cáo trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết. Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị trong thời hạn 07 ngày, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định.

    Nơi nhận:

    – Đương sự,(15)……… ;

    – Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

    – Lưu: Hồ sơ việc dân sự.

    THẨM PHÁN

    (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu).

    3. Hướng dẫn sử dụng mẫu quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. 

    (1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc, trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

    (2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-DS”).

    (3) và (12) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.

    (4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.

    (5) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…”.

    Ví dụ 1 : Ông Nguyễn Văn A, địa chỉ… là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).

    Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ… là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…).

    Xem thêm  Quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất

    (6) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.

    (7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

    (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (5).

    (9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (6).

    (10) Ghi cụ thể trường hợp đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (ví dụ: Trường hợp đình chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 388 Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: Xét thấy người bị yêu cầu tuyên bố mất tích trở về và yêu cầu Tòa án đình chỉ xét đơn yêu cầu).

    (11) Tùy từng trường hợp mà ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự.

    (13) Tùy từng trường hợp mà ghi hậu quả của việc đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (kể cả về tiền tạm ứng lệ phí và chi phí tố tụng khác).

    (14) Trường hợp có người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi “người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan”.

    (15) Nếu đương sự có người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.

    4. Quy định của pháp luật về đình chỉ xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự.

    Trong quá trình chuẩn bị xét xử, nêu có căn cứ do pháp luật quy định để ngừng việc giải quyết vụ án dân sự thì toà án sẽ quyết định ngừng giải quyết vụ án dân sự – Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.

    Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là việc toà án quyết định ngừng việc giải quyết vụ án dân sự khi có những căn cứ do pháp luật quy định.

    Đặc điểm của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là sau khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, các hoạt động tố tụng giải quyết vụ án dân sự được ngừng lại. Theo quy định tại Điều 217 BLTTDS năm 2015, các căn cứ đình chỉ giải quyết vụ án dân sự gồm có:

    Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế;

    – Cơ quan, tổ chức bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản mà không có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó.

    – Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được toà án chấp nhận hoặc nguyên đơn đã được triệu tập đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt hoặc vì sự kiện bất khả kháng .

    – Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác nếu có bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác thì toà án đình chỉ việc giải quyết yêu cầu phản tố của bịđơn, yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

    – Đương sự có yêu cầu áp dụng thời hiệu trước khi toà án sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ án và thời hiệu khởi kiện đã hết;

    – Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 192 BLTTDS năm 2015 mà toà án đã thụ lý:

    – Các trường hợp khác mà pháp luật có quy định. Theo quy định tại Điều 219 BLTTDS năm 2015, khi phát hiện có một trong các căn cứ nêu trên thì thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự. Quyết đình chỉ giải quyết vụ án dân sự được lập thành văn bản. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, toà án phải gửi quyết định đó cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và viện kiểm sát cùng cấp.

    – Sau khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thì mọi hoạt động tố tụng giải quyết vụ án dân sự phải được ngừng lại. Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự xoá tên vụ án dân sự trong sổ thụ lý, trả lại đơn khởi kiện cùng tài liệu, chứng cứ kèm theo cho đương sự nếu có yêu cầu.

    – Khi toà án đã ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu toà án giải quyết lại vụ án dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án sau không có gì khác với vụ án trước về nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 192 BLTTDS năm 2015, các điểm c, e và g khoản 1 Điều 217 BLTTDS năm 2015 và các trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với các trường hợp này, khi khởi kiện lại vụ án đã bị toà án đình chỉ, người khởi kiện phải tuân thủ các quy định về khởi kiện và phải nộp tiền tạm ứng án phí như mới khởi kiện lần đầu.

    – Cơ sở pháp lý: Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

      Liên hệ dịch vụ luật chuyên nghiệp – Luật Gia Bùi

      CÔNG TY TNHH LUẬT GIA BÙI

      Địa chỉ: Số 2, ngách 1, ngõ 243 Trung Văn, P Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

      Hotline: 0971106895

      Nguồn: https://luatduonggia.vn/mau-quyet-dinh-dinh-chi-xet-don-yeu-cau-giai-quyet-viec-dan-su-19-vds/

      097.110.6895
      097.110.6895