Mẫu quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (71-DS)

Bài viết Mẫu quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (71-DS) được Luật Gia Bùi tổng hợp và điều chỉnh chính xác thông tin và đăng tải lại trên website. Nếu bạn có bất cứ nhu cầu cần tư vấn về Luật, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.

1. Mẫu quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là gì, Mục đích của mẫu đơn?

    1. Mẫu quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là gì, Mục đích của mẫu đơn?

    Bản án dân sự sơ thẩm là văn bản tố tụng do hội đồng xét xử sơ thẩm lập, thể hiện quyết định của toà án về xét xử vụ án dân sự lần đầu. Bản án dân sự sơ thẩm có hiệu lực pháp luật sau khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

    Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là việc toà án quyết định ngừng việc giải quyết vụ án dân sự khi có những căn cứ do pháp luật quy định. Đặc điểm của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là sau khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, các hoạt động tố tụng giải quyết vụ án dân sự được ngừng lại. 

    Hủy bản án, quyết định của tòa án là việc Toà án có thẩm quyển ra quyết định bằng văn bản nhằm chấm dứt hiệu lực thi hành đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực thi hành của Tòa án cấp dưới khi phát hiện bản án, quyết định đó có sai sót

    Quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là mẫu với các nội dung và thông tin đối với việc huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi khi phát hiện bản án, quyết định đó có sai sót theo quy định của pháp luật

    2. Mẫu quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ___________________

    …., ngày…… tháng …… năm…

    TÒA ÁN NHÂN DÂN…….(1)

    ___________

    Số:…../…../QĐ-PT

    QUYẾT ĐỊNH

    HUỶ BẢN ÁN SƠ THẨM VÀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

    TÒA ÁN NHÂN DÂN…………….(2)

    Với Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:

    Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà)

    Các Thẩm phán:                         Ông (Bà)

    Ông (Bà)

    Sau khi xét xử sơ thẩm, bản án dân sự sơ thẩm số:…/…/…-ST ngày… tháng…. năm…. của Tòa án……..…………. bị kháng cáo, kháng nghị như sau:

    a. Ngày…. tháng….. năm………., (3)

    b. Ngày…. tháng….. năm……….,

    XÉT THẤY:

    Ngày… tháng…năm…(hoặc tại phiên toà phúc thẩm), nguyên đơn là:

    có văn bản (hoặc có ý kiến) xin được rút đơn khởi kiện.

    Ngày…tháng…năm…(hoặc tại phiên toà phúc thẩm), bị đơn là:

    có văn bản (hoặc có ý kiến) đồng ý việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn. Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn và việc bị đơn đồng ý việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn là hoàn toàn tự nguyện, không ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

    Căn cứ vào Điều 299 và Điều 311 của Bộ luật tố tụng dân sự,

    QUYẾT ĐỊNH:

    1. Hủy bản án dân sự sơ thẩm số:…/…./…-ST ngày…. tháng…. năm…. của Tòa án nhân dân… và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:…/…/TLPT-… ngày… tháng……năm……… về việc…………………. giữa:

    Nguyên đơn:

    Địa chỉ:

    Bị đơn:

    Địa chỉ:

    Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):

    Địa chỉ:

    2.(4)

    Nơi nhận:

    – Ghi theo quy định tại Điều 315 của Bộ luật

    tố tụng dân sự;

    – Lưu hồ sơ vụ án.

    TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

    THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

    (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự:

    Hướng dẫn sử dụng mẫu số 71-DS:

    (1) và (2) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao ở đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).

    (3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, tư cách đương sự trong tố tụng và họ tên của người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày…. tháng…..năm…. nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/2017/UQ ngày 10 tháng 3 năm 2017); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.

    (4) Quyết định về việc chịu án phí theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 299 của Bộ luật tố tụng dân sự.

    4. Căn cứ để tòa cấp trên hủy bản án dân sự của Tòa cấp dưới:

    4.1. Vi phạm trong việc giải quyết không hết hoặc giải quyết ngoài phạm vi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của đương sự:

    Tại Điều 5 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự, trong đó quy định “Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của đương sự và chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu”.

    Xem thêm  Bài thu hoạch cảm tình Đảng và hướng dẫn cách viết chuẩn

    Ví dụ: Trong vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất các đương sự không ai yêu cầu đề nghị Tòa án tuyên bố Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là vô hiệu nhưng Tòa án sơ thẩm lại giải quyết tuyên bố Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô yêu và giải quyết cả hậu quả của hợp đồng vô hiệu là giải quyết ngoài phạm vi yêu cầu khởi kiện của đương sự theo quy định

    4.2. Tòa án thụ lý giải quyết vụ án khi đương sự chưa có đủ điều kiện khởi kiện:

    Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì Tòa án phải trả lại đơn khởi kiện khi đương sự chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật.và  Chưa có đủ điều kiện khởi kiện là trường hợp pháp luật có quy định về các điều kiện nhưng người khởi kiện đã khởi kiện đến Tòa án khi còn thiếu một trong các điều kiện đó theo quy định

    4.3 Vi phạm trong việc xác định sai tư cách người tham gia tố tụng; không đưa đầy đủ những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan vào tham gia tố tụng:

    Tại Chương VI Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về người tham gia tố tụng, mà trong đó quy định rõ về nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; quyền và nghĩa vụ của đương sự. bên cạnh đó thực tế vẫn còn nhiều trường hợp có sai sót trong việc xác định tư cách đương sự và không đưa đầy đủ những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan vào tham gia tố tụng. Trong thời điểm có vụ án Tòa án đã xác định sai tư cách tham gia tố tụng của đương sự dẫn đến bị hủy án

    4.4. Vi phạm trong việc xác minh, thu thập chứng cứ; đánh giá chứng cứ:

    Tại khoản 2 Điều 97 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định: đối với các trường hợp do Bộ luật này quy định, Tòa án có thể tiến hành một hoặc một số biện pháp sau đây để thu thập tài liệu, chứng cứ: Lấy lời khai của đương sự, người làm chứng; Đối chất giữa các đương sự với nhau; Trưng cầu giám định; Định giá tài sản; Xem xét, thẩm định tại chỗ…

    Việc thu thập tài liệu, và các chứng cứ phải được thự hiện theo đúng trình tự thủ tục do Bộ luật Tố tụng Dân sự quy định nếu không thì tài liệu thu thập đó không có giá trị pháp lý.

    5.  Căn cứ đình chỉ giải quyết vụ án dân sự:

    Căn cứ Theo quy định tại Điều 217 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, các căn cứ đình chỉ giải quyết vụ án dân sự gồm có các nội dung:

    – Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế;

    – Cơ quan, tổ chức bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản mà không có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó

    – Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được toà án chấp nhận hoặc nguyên đơn đã được triệu tập đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt, trừ trượng hợp người đó có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt hoặc vì sự kiện bất khả kháng;

    – Đã có quyết định của toà án mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã là một bên đương sự trong vụ án mà việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ, tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã đó;

    – Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác nếu có bị đơn có yêu cầu phản to, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác thì toà án đình chỉ việc giải quyết yêu cầu phản tố của bịđơn, yếu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

    – Đương sự có yêu cầu áp dụng thời hiệu trước khi toà án sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ án và thời hiệu khởi kiện đã hết;

    – Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 mà toà án đã thụ lí;

    – Các trường hợp khác mà pháp luật có quy định.

    Căn cứ dựa Theo quy định tại Điều 219 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định, thì khi phát hiện có một trong các căn cứ nêu trên thì thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự. Quyết đình chỉ giải quyết vụ án dân sự được lập thành vãn bản. lưu ý Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, toà án phải gửi quyết định đó cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và viện kiểm sát cùng cấp theo quy định của pháp luật

    Sau khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thì mọi hoạt động tố tụng giải quyết vụ án dân sự phải được ngừng lại. Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự xoá tên vụ án dân sự trong sổ thụ lí, trả lại đơn khởi kiện cùng tài liệu, chứng cứ kèm theo cho đương sự nếu có yêu cầu.

    Trên đây là thông tin chúng tội cung cấp về nội dung Mẫu số 71-DS: Mẫu quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

    Cơ sở pháp lý:

    Bộ Luật Tố Tụng Dân sự 2015.

      Liên hệ dịch vụ luật chuyên nghiệp – Luật Gia Bùi

      CÔNG TY TNHH LUẬT GIA BÙI

      Địa chỉ: Số 2, ngách 1, ngõ 243 Trung Văn, P Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

      Hotline: 0971106895

      Nguồn: https://luatduonggia.vn/mau-quyet-dinh-huy-ban-an-so-tham-va-dinh-chi-giai-quyet-vu-an-dan-su-71-ds/

      097.110.6895
      097.110.6895