Thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Trong nền kinh tế hội nhập và phát triển không ngừng như ngày nay, dẫn đến sự ra đời của hàng loạt các doanh nghiệp lớn và nhỏ có yếu tố nước ngoài (nhà đầu tư nước ngoài). Đặc biệt là sự kiện cộng đồng kinh tế ASEAN được hình thành,Việt nam kết thúc đàm phán TPP- sẽ là một bước ngoặt lớn cho nền kinh tế, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ nhanh chóng bước chân vào thị trường Việt Nam. Vấn đề mà các doanh nghiệp, nhà đầu tư quan tâm hiện nay là thủ tụchồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài sẽ như thế nào?

Free photos of People

LUẬT GIA BÙI với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, tư vấn doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh, thủ tục chuyển nhượng vốn, cổ phần và rất nhiều các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp. GIA BUI LAW, với đội ngũ Luật sư, chuyên gia có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, dày dạn kinh nghiệm thực tiễn nhiều năm tư vấn Đầu tư, tư vấn Doanh nghiệp. Chúng tôi luôn nghiêm túc nghiên cứu, xem xét cẩn trọng nhu cầu của khách hàng để đưa ra các tham vấn, giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng . Chúng tôi đã tư vấn về thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp trong nước; bổ sung nghành nghề, thay đổi đăng ký kinh doanh cho hàng nghìn doanh nghiệp, doanh nhân tại  Hà Nội và các Tỉnh thành khác trong phạm vi cả nước.

GIA BUI LAW trình bày về thủ tục, hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để Quý vị tham khảo.

Kể từ ngày 01/07/2015 Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực, căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2014 thì quy trình thành lập dự án đầu tư nước ngoài thông qua hình thức thành lập tổ chức kinh tế như sau:

  • Đối với dự án không thuộc diện xin Quyết định chủ trương đầu tư:

Bước 01: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản dịch từ bản hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức);
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ (nếu có đăng ký sử dụng vốn vay từ công ty mẹ);
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính (nếu có đăng ký sử dụng vốn vay của tổ chức tài chính);
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư (nếu có đăng ký sử dụng vốn vay của tổ chức/cá nhân khác);
    • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt dự án

Thời gian: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ

Bước 02: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ gồm:

* Đối với công ty TNHH

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

* Đối với công ty Cổ phần

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Xem thêm  Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh

Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Bước 03: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 04: Khắc dấu của doanh nghiệp

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Bước 05: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh

Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

  • Đối với dự án thuộc diện xin Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh:

Các trường hợp sau phải xin Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh:

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về đầu tư công.

Bước 01: Xin quyết định chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản dịch từ bản hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức);
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ (nếu có đăng ký sử dụng vốn vay từ công ty mẹ);
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính (nếu có đăng ký sử dụng vốn vay của tổ chức tài chính);
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư (nếu có đăng ký sử dụng vốn vay của tổ chức/cá nhân khác);
    • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt dự án

Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bước 02: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Tương tự dự án thuộc diện xin Quyết định chủ trương

Bước 03: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Tương tự dự án thuộc diện xin Quyết định chủ trương

Bước 04: Khắc dấu của doanh nghiệp

Tương tự dự án thuộc diện xin Quyết định chủ trương

Bước 05: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Tương tự dự án thuộc diện xin Quyết định chủ trương

GIA BUI LAW: Chuyên hỗ trợ pháp lý và cung cấp dịch vụ tư vấn xin Giấy phép kinh doanh, Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, Công bố chất lượng sản phẩm, Giấy chứng nhận y tế, Giấy phép sao khách sạn, Giấy chứng nhận an ninh trật tự, Phòng cháy chữa cháy, Giấy cam kết bảo vệ môi trường, Sở hữu trí tuệ, Bản quyền tác giả, Mã số mã vạch, Kiểm nghiệm sản phẩm và còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác mà LUẬT GIA BÙI có thể hỗ trợ bạn.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH LUẬT GIA BÙI

Địa chỉ: Số 2, ngách 1, ngõ 243 Trung Văn, P Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0985.95.2102

Email: Luatgiabui.com@gmail.com

097.110.6895
097.110.6895