Trong bối cảnh kinh tế và pháp lý liên tục thay đổi, nghề kế toán đang phải đối mặt với nhiều quy định mới có tác động sâu rộng. Những thay đổi này không chỉ ảnh hưởng đến quy trình làm việc hàng ngày mà còn đặt ra những thách thức và yêu cầu mới đối với kỹ năng và kiến thức của các kế toán viên. Bài viết này sẽ điểm qua các quy định mới quan trọng mà các kế toán viên cần đặc biệt lưu ý, nhằm giúp họ chuẩn bị tốt hơn và đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật, từ đó nâng cao hiệu quả công việc và giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.
Quy định mới về hóa đơn điện tử có hiệu lực từ 1/7/2022 theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Kể từ ngày 1/7/2022, Nghị định 123/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, quy định về hóa đơn điện tử có nhiều thay đổi so với trước đây. Dưới đây là một số điểm chính cần lưu ý:
1. Áp dụng cho tất cả doanh nghiệp:
- Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh cá nhân) đều có nghĩa vụ sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Riêng đối với hộ kinh doanh cá nhân, trường hợp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì được phép không sử dụng hóa đơn điện tử, nhưng phải lập hóa đơn theo mẫu quy định.
2. Quy trình lập hóa đơn điện tử:
- Doanh nghiệp phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại cơ quan thuế và sử dụng phần mềm có chức năng kết nối với cơ quan thuế để lập, quản lý và lưu trữ hóa đơn điện tử.
- Hóa đơn điện tử phải được lập theo đúng mẫu quy định và đảm bảo đầy đủ các thông tin bắt buộc.
- Hóa đơn điện tử phải được ký tên, đóng dấu điện tử của người bán và được truyền, nhận, lưu trữ theo quy định.
3. Lưu trữ hóa đơn điện tử:
- Doanh nghiệp phải lưu trữ hóa đơn điện tử trong ít nhất 10 năm kể từ ngày lập hóa đơn.
- Hóa đơn điện tử phải được lưu trữ ở định dạng gốc và đảm bảo tính toàn vẹn, không được sửa đổi, xóa bỏ.
4. Xử lý vi phạm:
- Doanh nghiệp vi phạm quy định về hóa đơn điện tử sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, Nghị định 123/2020/NĐ-CP còn có nhiều quy định chi tiết khác về hóa đơn điện tử như:
- Hóa đơn điện tử thay thế;
- Hóa đơn điện tử điều chỉnh;
- Hóa đơn điện tử sử dụng cho xuất khẩu hàng hóa;
- Hóa đơn điện tử sử dụng cho hàng hóa quá cảnh;…
Doanh nghiệp cần tham khảo kỹ lưỡng Nghị định 123/2020/NĐ-CP để tuân thủ đầy đủ các quy định về hóa đơn điện tử.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan thuế hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế để được hỗ trợ tốt nhất.
Điều kiện thi lấy chứng chỉ kế toán viên theo quy định mới nhất
Để dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên theo quy định mới nhất, thí sinh cần đáp ứng những điều kiện sau:
1. Về phẩm chất đạo đức:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
- Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 153/2021/NĐ-CP ngày 08/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 30/11/2015 quy định chi tiết về thi tuyển viên chức.
2. Về trình độ học vấn:
- Có trình độ học vấn từ trung cấp trở lên.
3. Về thời gian công tác:
- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.
4. Đối với trường hợp bảo lưu kết quả thi:
- Thí sinh đã dự thi và đạt yêu cầu một số môn thi theo quy định tại Thông tư 91/2017/TT-BTC thì kết quả thi đạt yêu cầu của các môn thi đó sẽ được bảo lưu trong thời hạn 05 năm kể từ ngày thi.
Lưu ý:
- Thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ dự thi theo quy định và nộp hồ sơ trong thời gian quy định.
- Thí sinh cần tham khảo kỹ nội dung chương trình thi và tài liệu ôn tập để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Ngoài ra, thí sinh có thể tham khảo thêm thông tin về kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên tại các nguồn sau:
- Website của Bộ Tài chính: https://www.mof.gov.vn/
- Website của Viện Kiểm toán Nhà nước: [đã xoá URL không hợp lệ]
- Các trung tâm tư vấn, đào tạo kế toán uy tín.
Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp mới ban hành theo Thông tư 24/2024/TT-BTC
Kể từ ngày 01/01/2025, Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp mới được áp dụng theo Thông tư 24/2024/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, thay thế cho Thông tư 107/2017/TT-BTC trước đây. So với quy định cũ, Chế độ mới có những điểm thay đổi chính sau:
1. Phân loại tài khoản kế toán:
- Hệ thống tài khoản kế toán được bổ sung một số tài khoản mới như: Tài khoản 1331 “Tài sản cố định đang xây dựng – Dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước”, Tài khoản 2122 “Dự phòng chi phí bảo hành”,…
- Một số tài khoản được điều chỉnh tên gọi và nội dung cụ thể như: Tài khoản 121 “Tài sản lưu chuyển ngắn hạn – Tiền mặt và các khoản tương đương tiền” đổi thành “Tài sản lưu chuyển ngắn hạn – Tiền”, Tài khoản 221 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” đổi thành “Dự phòng giảm giá thành vốn”,…
2. Hạch toán kế toán:
- Một số nghiệp vụ kinh tế được quy định hạch toán cụ thể hơn như: Hạch toán chi phí bảo hành, hạch toán doanh thu từ hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ, hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định,…
- Quy định về việc điều chỉnh sổ sách kế toán được bổ sung chi tiết hơn, đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin kế toán.
3. Báo cáo tài chính:
- Mẫu báo cáo tài chính được sửa đổi, bổ sung một số bảng biểu mới như: Bảng cân đối kế toán mở rộng, Bảng lưu chuyển dòng tiền hoạt động đầu tư, Bảng lưu chuyển dòng tiền hoạt động tài trợ,…
- Nội dung các bảng biểu báo cáo tài chính được quy định chi tiết hơn, cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về tình hình tài chính của đơn vị.
4. Quy định khác:
- Thông tư mới bổ sung quy định về việc sử dụng phần mềm kế toán, việc lưu trữ và bảo quản hồ sơ kế toán,…
- Một số quy định về chứng từ kế toán, sổ kế toán được điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp cần cập nhật đầy đủ các quy định mới trong Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp để thực hiện hạch toán kế toán và lập báo cáo tài chính chính xác, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
- Có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp mới tại website của Bộ Tài chính: https://www.mof.gov.vn/
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ 01/01/2018 theo Nghị định 141/2017/NĐ-CP:
1. Vùng 1: 3.980.000 đồng/tháng (tăng 230.000 đồng so với mức lương hiện hành)
2. Vùng 2: 3.530.000 đồng/tháng (tăng 210.000 đồng)
3. Vùng 3: 3.090.000 đồng/tháng (tăng 190.000 đồng)
4. Vùng 4: 2.760.000 đồng/tháng (tăng 180.000 đồng)
Lưu ý:
- Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP chỉ áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
- Doanh nghiệp có thể thỏa thuận mức lương cao hơn mức lương tối thiểu vùng nhưng không được thấp hơn mức lương do pháp luật quy định.
- Việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng nhằm đảm bảo người lao động có mức sống tối thiểu, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của từng địa phương.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin về mức lương tối thiểu vùng tại website của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: https://www.molisa.gov.vn/baiviet/221169?tintucID=221169
Ngoài ra, bạn cũng có thể quan tâm đến một số nội dung sau:
- Quy định về tăng lương tối thiểu vùng năm 2023: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/chinh-sach-moi/44911/bang-tra-cuu-luong-toi-thieu-vung-2023-ap-dung-tu-01-01-2023
- Cách xác định mức lương tối thiểu vùng: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/chinh-sach-moi/44911/bang-tra-cuu-luong-toi-thieu-vung-2023-ap-dung-tu-01-01-2023
- Hậu quả khi vi phạm quy định về mức lương tối thiểu vùng: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/chinh-sach-moi/44911/bang-tra-cuu-luong-toi-thieu-vung-2023-ap-dung-tu-01-01-2023
Các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc từ 01/01/2018
Theo quy định tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và hướng dẫn tại Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, từ ngày 01/01/2018, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc được xác định là tổng số tiền thu nhập sau:
1. Mức lương:
- Là mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động được trả thường xuyên hàng tháng cho người lao động.
- Bao gồm cả lương cơ bản và các khoản phụ cấp lương đi kèm theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động.
2. Phụ cấp lương:
- Bao gồm các khoản phụ cấp sau:
- Phụ cấp chức vụ
- Phụ cấp trách nhiệm
- Phụ cấp thâm niên
- Phụ cấp khu vực
- Phụ cấp lưu động
- Phụ cấp thu hút
- Phụ cấp khác có tính chất tương tự
- Lưu ý: Chỉ những nhóm phụ cấp lương được xác định cùng mức lương, có tính thường xuyên và ổn định sẽ được tính đóng BHXH.
3. Các khoản bổ sung:
- Là những khoản thu nhập khác của người lao động, xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
- Bao gồm các khoản sau:
- Thu nhập từ việc làm thêm giờ, làm việc ngày lễ, ngày nghỉ
- Thu nhập từ việc làm công việc khác ngoài giờ làm việc bình thường
- Thu nhập từ việc bán sản phẩm do người lao động tự sản xuất trong giờ làm việc
- Thu nhập từ việc cho thuê tài sản, phương tiện vận tải
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Ví dụ:
- Mức lương thỏa thuận: 8.000.000 đồng/tháng
- Phụ cấp lương:
- Phụ cấp chức vụ: 1.000.000 đồng/tháng
- Phụ cấp trách nhiệm: 500.000 đồng/tháng
- Phụ cấp thâm niên: 300.000 đồng/tháng
- Các khoản bổ sung:
- Thu nhập từ việc làm thêm giờ: 200.000 đồng/tháng
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc: 8.000.000 + 1.000.000 + 500.000 + 300.000 + 200.000 = 10.000.000 đồng/tháng
Lưu ý:
- Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ số tiền đóng BHXH cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật.
- Người lao động có quyền kiểm tra, giám sát việc kê khai, nộp số tiền đóng BHXH của bản thân.
Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:
Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.