Giấy ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh có cần công chứng, chứng thực không?

Thành Lập Hộ Kinh Doanh Bán Hàng Trên Shopee

I. Giấy ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh có cần công chứng, chứng thực không?

Dưới đây là giải thích chi tiết hơn về các quy định liên quan đến việc ủy quyền trong thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

1. Quy định ủy quyền cho cá nhân

Theo quy định tại khoản 1, Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi chủ hộ kinh doanh ủy quyền cho một cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cần bao gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản ủy quyền: Đây là tài liệu mà chủ hộ kinh doanh (người ủy quyền) lập ra để trao quyền cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền: Bản sao giấy tờ như chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.

Lưu ý:

  • Văn bản ủy quyền không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, nghĩa là chủ hộ kinh doanh có thể tự lập văn bản ủy quyền mà không cần phải đem đến cơ quan có thẩm quyền (như UBND, phòng công chứng) để xác thực.

2. Quy định ủy quyền cho tổ chức

Nếu chủ hộ kinh doanh ủy quyền cho một tổ chức (ví dụ: công ty luật, tổ chức cung cấp dịch vụ đăng ký doanh nghiệp), thì hồ sơ cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ: Đây là hợp đồng giữa chủ hộ kinh doanh và tổ chức thực hiện việc đăng ký, trong đó quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của tổ chức trong việc đại diện chủ hộ kinh doanh thực hiện thủ tục.
  • Giấy giới thiệu: Tổ chức cung cấp dịch vụ phải cấp một giấy giới thiệu, giới thiệu cá nhân đại diện của họ sẽ trực tiếp làm việc và thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu: Cũng giống như với cá nhân, tổ chức cần cung cấp bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện thực hiện thủ tục.

Lưu ý:

  • Trong trường hợp ủy quyền cho tổ chức, cũng không yêu cầu văn bản ủy quyền phải công chứng, chứng thực, mà chỉ cần giấy giới thiệu của tổ chức và bản sao giấy tờ pháp lý của người được giới thiệu.

3. Tính pháp lý và trách nhiệm của ủy quyền

  • Người được ủy quyền (dù là cá nhân hay tổ chức) có nghĩa vụ thực hiện đúng các thủ tục theo quy định pháp luật, đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực trong các thông tin kê khai tại hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
  • Chủ hộ kinh doanh (người ủy quyền) vẫn có trách nhiệm cuối cùng về hồ sơ, thông tin đăng ký và việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

4. Ưu điểm của việc không bắt buộc công chứng, chứng thực văn bản ủy quyền

Việc không bắt buộc phải công chứng, chứng thực giấy ủy quyền giúp:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho người ủy quyền, vì không cần đến cơ quan nhà nước để xác thực.
  • Đơn giản hóa thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, giúp doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ và nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Kết luận:

Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh mà không cần công chứng, chứng thực giấy ủy quyền. Tuy nhiên, văn bản ủy quyền cần đảm bảo đầy đủ thông tin pháp lý và tuân thủ các quy định hiện hành để đảm bảo quá trình thực hiện được hợp pháp và nhanh chóng.

Xem thêm  Thành lập chi nhánh tại Điện Biên [Điều kiện, Hồ sơ, Thủ tục] Hướng dẫn chi tiết

II. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm có những gì?

Theo quy định tại Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm các thành phần sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

  • Đây là tài liệu chính, trong đó chủ hộ kinh doanh kê khai thông tin về tên, địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, vốn kinh doanh, thông tin của chủ hộ hoặc các thành viên hộ gia đình (nếu có).
  • Tải tại đây

2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân

  • Chủ hộ kinh doanh phải nộp bản sao giấy tờ pháp lý (như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu) để xác minh danh tính.
  • Trong trường hợp hộ kinh doanh có nhiều thành viên hộ gia đình tham gia thành lập, các thành viên này cũng phải nộp bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của mình.

3. Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình

  • Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng nhau đăng ký hộ kinh doanh, thì cần có biên bản họp giữa các thành viên để quyết định việc thành lập hộ kinh doanh.
  • Nội dung biên bản phải có sự thống nhất về các vấn đề như: việc thành lập hộ kinh doanh, việc phân công trách nhiệm giữa các thành viên, vốn góp, ngành nghề kinh doanh, người đại diện làm chủ hộ kinh doanh.

4. Bản sao văn bản ủy quyền

  • Nếu các thành viên trong gia đình đăng ký hộ kinh doanh nhưng chọn một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đại diện, cần có bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên khác ủy quyền cho người đó làm chủ hộ.

Các tài liệu này sẽ được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.

III. Đối tượng nào không được đăng ký hộ kinh doanh?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các đối tượng không được phép đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

  1. Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự.
    • Những đối tượng này không có đủ năng lực pháp lý và khả năng tự chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh của mình.
  2. Người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.
    • Đây là những người gặp vấn đề về khả năng nhận thức hoặc tự quản lý hành động, nên không được phép đăng ký kinh doanh.
  3. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang bị tạm giam, hoặc đang chấp hành hình phạt tù.
    • Những đối tượng đang bị pháp luật điều tra hoặc thi hành án sẽ không được tham gia các hoạt động kinh doanh.
  4. Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
    • Những người này đang trong quá trình chịu các biện pháp xử lý từ phía pháp luật và không được phép tiến hành hoạt động kinh doanh.
  5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
    • Pháp luật có thể quy định thêm những trường hợp khác mà theo đó, một số đối tượng không được phép đăng ký hộ kinh doanh để bảo đảm tính hợp pháp và an toàn cho hoạt động kinh doanh.

Những quy định này nhằm bảo vệ tính ổn định và minh bạch của thị trường, đảm bảo người đăng ký kinh doanh có đủ năng lực và trách nhiệm pháp lý trong việc điều hành hoạt động kinh doanh.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Hồ sơ, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Hồ sơ, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Rating: 5.00/5. From 1 vote.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895