Mức thu nhập hàng tháng nào sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Mức thu nhập hàng tháng nào sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Mức thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 4 của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân 2007, cá nhân có thu nhập từ lương, công trong năm (sau khi trừ các khoản miễn thuế) mà không vượt quá 132 triệu đồng sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Điều này có nghĩa là nếu tổng thu nhập tính thuế hàng năm của cá nhân từ tiền lương và tiền công không vượt quá 132 triệu đồng, cá nhân đó sẽ không phải nộp thuế.

Ví dụ cụ thể:

  • Lương hàng tháng: 11 triệu đồng
  • Thu nhập tính thuế hàng năm: 11 triệu đồng x 12 tháng = 132 triệu đồng

Kết luận: Trong trường hợp này, vì thu nhập tính thuế hàng năm không vượt quá 132 triệu đồng, cá nhân đó sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân, nếu cá nhân không có người phụ thuộc, người lao động có tổng thu nhập từ tiền lương và tiền công trên 11 triệu đồng/tháng sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Điều này áp dụng cho các cá nhân không có người phụ thuộc và phải nộp thuế trên toàn bộ thu nhập theo quy định.

Tuy nhiên, nếu cá nhân có người phụ thuộc, mức giảm trừ gia cảnh sẽ được áp dụng. Theo quy định, chỉ khi thu nhập hàng tháng vượt quá 15,4 triệu đồng, cá nhân mới phải nộp thuế TNCN. Nghĩa là, sau khi trừ mức giảm trừ gia cảnh, người lao động chỉ phải nộp thuế cho phần thu nhập vượt quá 15,4 triệu đồng/tháng.

Trường Hợp Được Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Theo Khoản 2 Điều 8 của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân 2007, cá nhân có thể được hoàn thuế trong các tình huống sau:

  • Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp: Đây là trường hợp khi cá nhân đã nộp số tiền thuế vượt quá số thuế thực tế phải nộp. Khi này, cá nhân sẽ được hoàn trả số tiền thuế dư thừa.
  • Cá nhân đã nộp thuế nhưng thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế: Trường hợp này xảy ra khi cá nhân đã nộp thuế nhưng thu nhập của họ không đạt ngưỡng phải nộp thuế theo quy định. Điều này có nghĩa là nếu thu nhập hàng tháng của cá nhân dưới mức quy định (thường là dưới 11 triệu đồng/tháng), họ sẽ được hoàn lại số tiền thuế đã nộp.
  • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Ngoài hai trường hợp trên, còn có những tình huống đặc biệt khác mà cá nhân có thể được hoàn thuế, tùy thuộc vào quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều Kiện Để Được Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đã đăng ký và có mã số thuế: Cá nhân phải có đăng ký và được cấp mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  • Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế: Cá nhân phải nằm trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
  • Có đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế và được chấp nhận: Cá nhân cần gửi đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế theo đúng quy định và được cơ quan thuế chấp thuận. Đề nghị hoàn thuế phải được thực hiện đúng và đầy đủ thủ tục quy định.
Xem thêm  Thủ tục tự chốt sổ BHXH khi công ty nợ tiền bảo hiểm xã hội (Chi tiết 2024)

Quy Định Cụ Thể Tại Điều 28 của Thông Tư 111/2013/TT-BTC

  • Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Việc hoàn thuế sẽ được thực hiện thông qua tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập. Tổ chức hoặc cá nhân này sẽ tiến hành bù trừ số thuế nộp thừa và nộp thiếu của các cá nhân, sau đó thực hiện hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
  • Đối với cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế: Cá nhân có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ thuế sau tại cùng cơ quan thuế.

Lưu Ý

  • Đối với cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập, việc hoàn thuế sẽ do tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thực hiện.
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế, họ có thể nhận lại số tiền thuế đã nộp thừa hoặc bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ sau.

Thủ Tục Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Để hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cần thực hiện các bước sau:

  1. Nộp Hồ Sơ Đề Nghị Hoàn Thuế:
    • Cá nhân chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho cơ quan thuế địa phương quản lý thuế của mình.
  2. Hồ Sơ Đề Nghị Hoàn Thuế Bao Gồm:
    • Đơn Đề Nghị Hoàn Thuế Theo Mẫu Quy Định:
      • Điền đầy đủ thông tin cá nhân và chi tiết về số thuế đã nộp và số tiền thuế muốn hoàn lại.
    • Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đã Nộp:
      • Cung cấp thông tin về thu nhập cá nhân đã khai báo và số thuế đã nộp trong kỳ tính thuế tương ứng.
    • Giấy Tờ Chứng Minh Thu Nhập Đã Nộp Thuế:
      • Bao gồm các chứng từ, hóa đơn, biên lai thanh toán thuế hoặc các tài liệu chứng minh khác liên quan đến việc nộp thuế thu nhập cá nhân.
    • Các Giấy Tờ Chứng Minh Khác Liên Quan:
      • Các tài liệu bổ sung cần thiết để chứng minh số thuế đã nộp và quyền lợi của cá nhân đối với việc hoàn thuế.
  3. Gửi Hồ Sơ và Chờ Xác Nhận:
    • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan thuế và chờ xác nhận từ phía cơ quan thuế về việc hoàn thuế.
  4. Xem Xét và Giải Quyết Hồ Sơ:
    • Cơ quan thuế sẽ tiến hành xem xét và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của cá nhân. Trong quá trình này, có thể cần thêm thông tin hoặc tài liệu bổ sung từ cá nhân.
  5. Nhận Thông Báo và Nhận Lại Số Tiền Hoàn Thuế:
    • Nếu hồ sơ được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ thông báo cho cá nhân và hướng dẫn cách nhận lại số tiền thuế đã hoàn lại theo quy định của pháp luật.

Lưu Ý:

  • Đảm bảo rằng tất cả thông tin và tài liệu cung cấp trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế đều chính xác và đầy đủ để tránh việc hồ sơ bị trả lại hoặc yêu cầu bổ sung thông tin.
  • Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ hoàn thuế và liên hệ với cơ quan thuế nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần hỗ trợ thêm về thủ tục.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

hoàn thuế thu nhập cá nhân

Mức thu nhập hàng tháng nào sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
 
No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895