Khi nào hóa đơn điện tử cần phải được chuyển đổi sang hóa đơn giấy?

Xử lý hóa đơn đã xuất khi hủy hợp đồng như thế nào
Mục lục ẩn

Khi nào cần chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử có thể được chuyển đổi thành hóa đơn giấy trong các trường hợp cụ thể sau đây:

1. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước:

  • Cơ quan quản lý thuế: Cơ quan thuế có thể yêu cầu chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, hoặc điều tra liên quan đến hoạt động thuế.
  • Cơ quan kiểm toán: Trong quá trình kiểm toán doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan kiểm toán có thể yêu cầu chuyển đổi hóa đơn điện tử để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong các báo cáo tài chính.
  • Thanh tra, kiểm tra: Các cơ quan thanh tra hoặc kiểm tra có quyền yêu cầu doanh nghiệp chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ cho quá trình thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
  • Cơ quan điều tra: Khi có yêu cầu điều tra liên quan đến các vấn đề tài chính hoặc thuế, cơ quan điều tra có thể yêu cầu chuyển đổi hóa đơn điện tử để thuận tiện cho quá trình điều tra, xử lý vụ việc.

2. Khi phát sinh yêu cầu từ nghiệp vụ kinh tế, tài chính:

  • Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nếu có yêu cầu từ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, doanh nghiệp có thể phải chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ cho việc theo dõi, kiểm soát và lưu trữ hồ sơ. Điều này thường xảy ra khi các giao dịch cần được ghi nhận dưới hình thức giấy tờ để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch.

3. Yêu cầu về tính chính xác và khớp nội dung:

  • Khi thực hiện chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy, cần đảm bảo rằng nội dung của hóa đơn giấy sau chuyển đổi phải chính xác và khớp đúng với nội dung trên hóa đơn điện tử. Bất kỳ sai lệch nào giữa hai hình thức đều có thể dẫn đến những hệ quả pháp lý không mong muốn.

4. Giá trị pháp lý của hóa đơn giấy sau chuyển đổi:

  • Hóa đơn điện tử sau khi chuyển đổi sang hóa đơn giấy chỉ có giá trị lưu giữ, ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán và giao dịch điện tử, không có giá trị pháp lý để sử dụng trong các giao dịch hay thanh toán.
  • Tuy nhiên, có một ngoại lệ quan trọng: Nếu hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định của Nghị định này, thì hóa đơn giấy sau khi chuyển đổi có thể có hiệu lực cho các giao dịch và thanh toán.

Tóm lại, hóa đơn điện tử cần được chuyển đổi sang hóa đơn giấy trong các trường hợp:

  • Khi có yêu cầu của các cơ quan quản lý như cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoặc điều tra.
  • Khi phát sinh yêu cầu từ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
  • Khi cần đảm bảo tính chính xác và khớp nội dung giữa hai hình thức.
  • Trong trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối với cơ quan thuế, hóa đơn giấy có thể có giá trị trong giao dịch và thanh toán.

Việc chuyển đổi này đảm bảo đáp ứng các yêu cầu quản lý, kiểm tra và lưu trữ của các cơ quan chức năng, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp trong các nghiệp vụ tài chính cần thiết.

Hóa đơn điện tử, hóa đơn giấy được bảo quản, lưu trữ đảm bảo như thế nào?

Hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy cần được bảo quản và lưu trữ đảm bảo theo quy định tại Điều 6 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Xem thêm  Mở công ty tại Hòa Bình nhanh giá rẻ chỉ với 450.000đ- Tìm hiểu ngay!

1. Yêu cầu chung về bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ:

  • An toàn và bảo mật: Hóa đơn phải được bảo quản sao cho đảm bảo tính an toàn, bảo mật, không bị truy cập trái phép, thất lạc hoặc làm giả.
  • Toàn vẹn và đầy đủ: Nội dung hóa đơn phải toàn vẹn, đầy đủkhông bị thay đổi hoặc sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ.
  • Đúng và đủ thời hạn: Hóa đơn phải được lưu trữ theo đúng thời hạnđủ thời hạn quy định bởi pháp luật kế toán.

2. Bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử:

  • Phương tiện điện tử: Hóa đơn điện tử được lưu trữ bằng các phương tiện điện tử. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể chọn phương thức lưu trữ phù hợp với khả năng và hạ tầng công nghệ của mình.
  • Sẵn sàng truy xuất: Hóa đơn điện tử phải có khả năng in ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng hoặc để phục vụ công việc kinh doanh.

3. Bảo quản, lưu trữ hóa đơn giấy (hóa đơn đặt in, tự in):

  • Hóa đơn chưa lập: Hóa đơn chưa sử dụng phải được bảo quản trong kho và thực hiện theo quy định về lưu trữ chứng từ có giá trị.
  • Hóa đơn đã lập tại đơn vị kế toán: Hóa đơn đã sử dụng tại các đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản theo quy định của chứng từ kế toán.
  • Hóa đơn đã lập tại tổ chức, cá nhân không phải đơn vị kế toán: Tại các tổ chức, hộ kinh doanh hoặc cá nhân không thuộc diện đơn vị kế toán, hóa đơn đã lập được bảo quản và lưu trữ như tài sản riêng của tổ chức hoặc cá nhân đó.

Tóm lại, hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy cần được bảo quản và lưu trữ đảm bảo:

  • An toàn, bảo mật, toàn vẹn về nội dung trong suốt thời gian lưu trữ.
  • Lưu trữ đúng thời hạn theo quy định pháp luật kế toán.
  • Hóa đơn điện tử phải có khả năng truy xuất hoặc in ra giấy khi cần.
  • Hóa đơn giấy được bảo quản trong kho hoặc theo quy định bảo quản của đơn vị kế toán hoặc của cá nhân/tổ chức sở hữu.

Nội dung bắt buộc trên hóa đơn điện tử theo gồm những nội dung nào?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử phải bao gồm các nội dung bắt buộc như sau:

1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn:

  • Hóa đơn cần thể hiện rõ tên hóa đơn (ví dụ: hóa đơn giá trị gia tăng), ký hiệu hóa đơn, và ký hiệu mẫu số để phân biệt và quản lý.

2. Tên liên hóa đơn:

  • Nếu hóa đơn có nhiều liên, cần ghi rõ tên liên tương ứng với mục đích sử dụng của mỗi liên.

3. Số hóa đơn:

  • Số hóa đơn là mã số duy nhất trên hóa đơn nhằm quản lý và tra cứu.

4. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán:

  • Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, và mã số thuế của người bán.

5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua:

  • Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, và mã số thuế của người mua.

6. Thông tin hàng hóa, dịch vụ:

  • Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền chưa có thuế GTGT.
  • Thuế suất GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất.
  • Tổng cộng tiền thuế GTGTtổng tiền thanh toán đã bao gồm thuế GTGT.

7. Chữ ký của người bán và người mua:

  • Chữ ký của người bánngười mua (hoặc đại diện hợp pháp).

8. Thời điểm lập hóa đơn:

  • Ghi rõ ngày, tháng, năm khi lập hóa đơn.

9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử:

  • Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử cần thể hiện rõ để xác nhận tính pháp lý của hóa đơn.

10. Mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế):

  • Nếu hóa đơn thuộc diện quản lý bởi cơ quan thuế, cần thể hiện mã của cơ quan thuế.

11. Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có):

  • Nếu có các khoản như phí, lệ phí, chiết khấu thương mại, hoặc khuyến mại, chúng cần được ghi đầy đủ.

12. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn (đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in):

  • Với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, cần ghi rõ tênmã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn.

13. Chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn:

  • Chữ viếtchữ số trên hóa đơn phải rõ ràng. Đồng tiền được ghi trên hóa đơn phải là đồng Việt Nam (VND), trừ trường hợp pháp luật cho phép ghi bằng ngoại tệ.

14. Ngoại lệ:

  • Theo quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trong một số trường hợp đặc biệt, hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đầy đủ các nội dung trên. Những trường hợp này sẽ được quy định cụ thể và áp dụng tùy tình huống.

Tóm lại, hóa đơn điện tử phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác các nội dung cơ bản theo quy định để có hiệu lực pháp lý và đáp ứng yêu cầu quản lý, kiểm tra từ các cơ quan chức năng.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Hướng dẫn lập hóa đơn trả lại hàng hóa theo quy định của Tổng cục Thuế

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895