Quy định về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Quy định về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Việc thực hiện các cuộc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là một trong những nhiệm vụ quan trọng của cơ quan quản lý thuế nhằm đảm bảo tính tuân thủ pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, số lượng các cuộc kiểm tra thuế cũng cần được kiểm soát và quy định cụ thể để đảm bảo quyền lợi chính đáng của người nộp thuế.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về các quy định pháp luật liên quan đến số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, bao gồm các nội dung chính sau:

Khái niệm và phân loại kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Khái niệm kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là một trong những hình thức kiểm tra thuế được quy định trong Luật Quản lý thuế. Theo đó, cơ quan quản lý thuế có quyền tiến hành kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế để xác định tính chính xác, trung thực của các kê khai, nộp thuế và các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý thuế.

Phân loại kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Căn cứ vào mục đích, phạm vi và nội dung của cuộc kiểm tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế có thể được phân thành các loại sau:

  1. Kiểm tra định kỳ: Là việc kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc trong một chu kỳ nhất định đối với người nộp thuế.
  2. Kiểm tra đột xuất: Là việc kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Kiểm tra chuyên đề: Là việc kiểm tra một hoặc một số lĩnh vực, nội dung cụ thể liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
  4. Kiểm tra toàn diện: Là việc kiểm tra tất cả các nghĩa vụ về thuế của người nộp thuế.

Số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Số lần kiểm tra định kỳ

Theo quy định tại Điều 78 Luật Quản lý thuế, số lần kiểm tra định kỳ tại trụ sở người nộp thuế được giới hạn như sau:

Loại hình người nộp thuếSố lần kiểm tra định kỳ tối đa
Doanh nghiệp, tổ chứcKhông quá 01 lần/năm
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanhKhông quá 01 lần/năm

Như vậy, cơ quan quản lý thuế chỉ được phép tiến hành tối đa 01 lần kiểm tra định kỳ tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong 01 năm.

Đối với trường hợp người nộp thuế là đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì không bị giới hạn số lần kiểm tra định kỳ.

Số lần kiểm tra đột xuất

Ngoài kiểm tra định kỳ, cơ quan quản lý thuế còn có quyền tiến hành kiểm tra đột xuất tại trụ sở người nộp thuế trong các trường hợp sau:

  1. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
  2. Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Khi người nộp thuế đề nghị.
  4. Khi thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế.

Số lần kiểm tra đột xuất không bị giới hạn và được thực hiện khi cần thiết để phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

Số lần kiểm tra chuyên đề

Việc kiểm tra chuyên đề tại trụ sở người nộp thuế cũng không bị giới hạn về số lần. Cơ quan quản lý thuế có thể tiến hành kiểm tra chuyên đề khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế liên quan đến một hoặc một số lĩnh vực, nội dung cụ thể.

Số lần kiểm tra toàn diện

Đối với kiểm tra toàn diện, Luật Quản lý thuế cũng không quy định giới hạn số lần. Cơ quan quản lý thuế có thể tiến hành kiểm tra toàn diện khi thấy cần thiết để xác định tính chính xác, trung thực của các kê khai, nộp thuế và các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý thuế của người nộp thuế.

Thời hạn thông báo về kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Trước khi tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm gửi thông báo cho người nộp thuế. Thời hạn thông báo được quy định như sau:

  1. Đối với kiểm tra định kỳ: Phải thông báo cho người nộp thuế ít nhất 05 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
  2. Đối với kiểm tra đột xuất: Không phải thông báo trước khi tiến hành kiểm tra.
  3. Đối với kiểm tra chuyên đề hoặc kiểm tra toàn diện: Phải thông báo cho người nộp thuế ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
Xem thêm  Một cá nhân có bao nhiêu mã số thuế? Quy định và hướng dẫn

Việc thông báo trước khi kiểm tra nhằm tạo điều kiện cho người nộp thuế chuẩn bị các tài liệu, chứng từ liên quan để phục vụ công tác kiểm tra.

Các trường hợp được miễn, giảm số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Miễn kiểm tra định kỳ

Theo quy định tại Điều 78 Luật Quản lý thuế, người nộp thuế được miễn kiểm tra định kỳ trong các trường hợp sau:

  1. Người nộp thuế có đủ điều kiện áp dụng cơ chế quản lý thuế đặc thù.
  2. Người nộp thuế được xếp vào nhóm có ít rủi ro về thuế.
  3. Người nộp thuế đã được kiểm tra định kỳ trong năm trước đó và không có vi phạm về thuế.

Giảm số lần kiểm tra định kỳ

Ngoài miễn kiểm tra định kỳ, Luật Quản lý thuế cũng quy định về việc giảm số lần kiểm tra định kỳ đối với những người nộp thuế sau:

  1. Người nộp thuế được xếp vào nhóm có rủi ro về thuế thấp: Số lần kiểm tra định kỳ tối đa là 01 lần/2 năm.
  2. Người nộp thuế đã được kiểm tra định kỳ trong năm trước đó và không có vi phạm về thuế: Số lần kiểm tra định kỳ tối đa là 01 lần/2 năm.

Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong quá trình kiểm tra thuế tại trụ sở

Quyền của người nộp thuế

Khi cơ quan quản lý thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở, người nộp thuế có các quyền sau:

  1. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế cung cấp thông tin về cuộc kiểm tra.
  2. Cung cấp tài liệu, chứng từ liên quan đến nội dung kiểm tra.
  3. Được giải thích về nội dung, kết quả kiểm tra.
  4. Đề nghị cơ quan quản lý thuế tạm dừng cuộc kiểm tra khi phát hiện vi phạm về thủ tục.
  5. Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm của cơ quan quản lý thuế.

Nghĩa vụ của người nộp thuế

Bên cạnh các quyền, người nộp thuế cũng có nghĩa vụ sau trong quá trình kiểm tra thuế tại trụ sở:

  1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, chứng từ liên quan đến nội dung kiểm tra.
  2. Giải trình, cung cấp thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra khi có yêu cầu.
  3. Chấp hành các yêu cầu hợp pháp của cơ quan quản lý thuế trong quá trình kiểm tra.
  4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, chứng từ cung cấp.
  5. Không được cản trở, gây khó khăn cho quá trình kiểm tra của cơ quan quản lý thuế.

Xử lý vi phạm về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Trong trường hợp cơ quan quản lý thuế vi phạm quy định về số lần kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, người nộp thuế có thể thực hiện các biện pháp sau:

  1. Khiếu nại hành vi hành chính của cơ quan quản lý thuế lên cấp trên trực tiếp hoặc Thanh tra Bộ Tài chính.
  2. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  3. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức quản lý thuế lên cơ quan có thẩm quyền.

Trong quá trình xử lý, nếu xác định cơ quan quản lý thuế đã vi phạm quy định về số lần kiểm tra, họ sẽ phải chịu các hình thức xử lý như:

  • Buộc chấm dứt cuộc kiểm tra và hủy bỏ kết quả kiểm tra.
  • Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
  • Bị trách nhiệm hình sự nếu hành vi vi phạm nghiêm trọng.

Kết luận

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là một công cụ quan trọng trong công tác quản lý thuế của cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, số lần kiểm tra cũng cần được kiểm soát và quy định cụ thể để đảm bảo quyền lợi chính đáng của người nộp thuế.

Hiện nay, Luật Quản lý thuế đã quy định rõ ràng về số lần kiểm tra định kỳ tối đa, đồng thời cho phép cơ quan quản lý thuế được tiến hành kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề hoặc kiểm tra toàn diện khi cần thiết. Người nộp thuế cũng được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ nhất định trong quá trình kiểm tra.

Việc tuân thủ đầy đủ các quy định về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế sẽ góp phần đảm bảo quyền lợi chính đáng của người nộp thuế, đồng thời nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế của cơ quan nhà nước.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Quy định về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế Quy định về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế Quy định về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế Quy định về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế Quy định về số lần kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895