Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở công ty, doanh nghiệp

MST hoặc NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký

Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở công ty và doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật thuế. Đây là một hoạt động giám sát kỹ lưỡng từ phía cơ quan thuế nhằm xác định chính xác nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra các giao dịch và hoạt động tài chính để đảm bảo chúng phù hợp với quy định pháp luật. Quy trình này không chỉ giúp ngăn chặn các hành vi gian lận thuế mà còn góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh và công bằng. Trong bối cảnh pháp luật thuế ngày càng hoàn thiện và yêu cầu quản lý thuế ngày càng cao, việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình kiểm tra thuế là điều vô cùng cần thiết đối với mọi doanh nghiệp.

Lập và điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề kiểm tra tại trụ sở công ty, doanh nghiệp

(1) Hướng dẫn và phương pháp lập kế hoạch:

  • Hàng năm, Tổng cục Thuế ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch và chuyên đề kiểm tra hàng năm trước ngày 15/10 dựa trên yêu cầu công tác quản lý thuế.
  • Trước ngày 01/11, Cục Thuế dựa trên hướng dẫn của Tổng cục Thuế và yêu cầu công tác quản lý thuế để ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm.
  • Cơ quan thuế sau đó phân tích, đánh giá rủi ro để lập kế hoạch kiểm tra hàng năm theo quy định tại Điều 19 Thông tư 31/2021/TT-BTC:
    • Ít nhất 90% số lượng trường hợp kiểm tra hàng năm được lựa chọn qua phân tích, đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro.
    • Không quá 10% số lượng trường hợp kiểm tra hàng năm được chọn ngẫu nhiên.
  • Kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm tại trụ sở công ty, doanh nghiệp được hỗ trợ bởi ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý rủi ro về thuế.
    • Trường hợp áp dụng hoàn toàn các ứng dụng công nghệ thông tin thì tuân theo quy trình của ứng dụng.
    • Trường hợp áp dụng một phần ứng dụng công nghệ thông tin thì các bước hỗ trợ tuân theo quy trình của ứng dụng và các bước còn lại theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
  • Trong năm, cơ quan thuế các cấp có thể xây dựng kế hoạch chuyên đề phát sinh theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan thuế cùng cấp hoặc theo chỉ đạo của cấp trên.

(2) Lựa chọn công ty, doanh nghiệp để lập kế hoạch, chuyên đề kiểm tra:

  • Cơ quan thuế lựa chọn công ty, doanh nghiệp dựa trên phân tích, đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro:
    • Không dưới 90% trường hợp được lựa chọn dựa trên xếp hạng rủi ro từ cao xuống và không trùng lặp với công ty, doanh nghiệp đã được lựa chọn đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
    • Không quá 10% trường hợp được lựa chọn ngẫu nhiên bởi bộ phận lập kế hoạch, chuyên đề hoặc sử dụng chức năng hỗ trợ lựa chọn ngẫu nhiên của các ứng dụng hỗ trợ lập kế hoạch.
  • Cơ quan thuế có thể loại trừ công ty, doanh nghiệp ra khỏi kế hoạch kiểm tra nếu có thông tin đáng tin cậy cho thấy mức độ rủi ro của họ là thấp, hoặc bổ sung vào kế hoạch kiểm tra năm nếu có dấu hiệu rủi ro cao.
  • Danh sách công ty, doanh nghiệp được lựa chọn kiểm tra gồm các thông tin: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ, nội dung kiểm tra, chuyên đề kiểm tra, và thời gian dự kiến kiểm tra.

(3) Các trường hợp kiểm tra đột xuất không phải lập kế hoạch:

  • Kiểm tra công ty, doanh nghiệp theo đơn tố cáo.
  • Kiểm tra công ty, doanh nghiệp theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc cấp trên.
  • Kiểm tra theo đề nghị của công ty, doanh nghiệp trong các trường hợp như chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh.
  • Kiểm tra trước hoàn thuế.
  • Kiểm tra theo đề xuất sau khi kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.
  • Các trường hợp kiểm tra đột xuất khác.

(4) Xử lý chồng chéo trong hoạt động kiểm tra:

  • Kế hoạch kiểm tra của cơ quan thuế cấp dưới nếu trùng lặp với kế hoạch kiểm tra, thanh tra của Thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, hoặc cơ quan thuế cấp trên sẽ thực hiện theo kế hoạch của cấp trên.
  • Nếu trùng lặp với kế hoạch kiểm tra của các cơ quan khác, Thủ trưởng cơ quan thuế phối hợp với thủ trưởng cơ quan nhà nước có sự trùng lặp để xử lý.

(5) Xây dựng kế hoạch, chuyên đề kiểm tra phát sinh trong năm:

  • Kế hoạch chuyên đề phát sinh trong năm được lập theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan thuế cùng cấp hoặc chỉ đạo của cấp trên.
  • Kết thúc chuyên đề, cơ quan thuế phải báo cáo cơ quan thuế cấp trên chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc, tổng kết, đánh giá chuyên đề. Nếu cần tiếp tục thực hiện chuyên đề sang năm tiếp theo, báo cáo tình hình thực hiện chuyên đề cuối năm tài chính.

(6) Phê duyệt kế hoạch, chuyên đề kiểm tra:

  • Việc phê duyệt kế hoạch, chuyên đề kiểm tra được thực hiện bằng văn bản hoặc trên các ứng dụng hỗ trợ lập kế hoạch.
  • Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch:
    • Chi cục Thuế lập và gửi Cục Thuế xem xét phê duyệt kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm.
    • Cục Thuế lập và gửi Tổng cục Thuế xem xét phê duyệt kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm.
    • Tổng cục Thuế lập và tự phê duyệt kế hoạch kiểm tra, báo cáo Thanh tra Bộ Tài chính kế hoạch đã được phê duyệt.
    • Đối với chuyên đề phát sinh trong năm, Thủ trưởng cơ quan thuế cùng cấp phê duyệt và báo cáo cơ quan cấp trên chậm nhất 15 ngày kể từ ngày phê duyệt chuyên đề.

(7) Công khai kế hoạch kiểm tra hàng năm:

  • Kế hoạch kiểm tra hàng năm, chuyên đề kiểm tra hàng năm và chuyên đề kiểm tra phát sinh trong năm phải được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc thông báo cho công ty, doanh nghiệp và cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi ban hành Quyết định kiểm tra, chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.

(8) Điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề kiểm tra:

  • Tổng cục Thuế có văn bản hướng dẫn điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề kiểm tra hàng năm khi cần thiết.
  • Cơ quan thuế các cấp thực hiện điều chỉnh theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
  • Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề hàng năm thuộc về cơ quan phê duyệt kế hoạch, chuyên đề ban đầu.
  • Việc điều chỉnh kế hoạch kiểm tra:
    • Bổ sung công ty, doanh nghiệp có rủi ro cao theo danh sách đã lập khi xây dựng kế hoạch đầu năm.
    • Giảm bớt công ty, doanh nghiệp có rủi ro thấp trong kế hoạch kiểm tra.
  • Khi điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề, cơ quan thuế phải có báo cáo nêu rõ lý do và báo cáo cơ quan phê duyệt kế hoạch điều chỉnh.
  • Các trường hợp điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề:
    • Theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên.
    • Theo đề xuất của Thủ trưởng cơ quan thuế.
    • Do xử lý chồng chéo trong hoạt động kiểm tra.
    • Do đánh giá lại rủi ro sau khi cập nhật báo cáo tài chính năm gần nhất.
    • Nếu kế hoạch kiểm tra chưa hoàn thành vào cuối năm, các công ty, doanh nghiệp chưa kiểm tra phải được ưu tiên chuyển sang kiểm tra năm sau.

Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở công ty, doanh nghiệp mới nhất

Hoạt động kiểm tra thuế tại trụ sở công ty, doanh nghiệp là quá trình giám sát và kiểm tra của cơ quan quản lý thuế đối với các giao dịch và hoạt động liên quan đến nghĩa vụ thuế, cũng như theo dõi việc thực hiện các thủ tục hành chính về thuế.

Quy trình chuẩn bị kiểm tra tại trụ sở công ty hoặc doanh nghiệp bao gồm các bước sau:

Ban hành Quyết định kiểm tra:

Mọi cuộc kiểm tra tại trụ sở công ty hoặc doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có Quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải tuân theo mẫu số 04/KTT, theo quy định của Thông tư 80/2021/TT-BTC, và cần chi tiết mô tả nội dung kiểm tra cùng thời kỳ thực hiện. Cụ thể như sau:

  • Kiểm tra thuế theo kế hoạch hoặc chuyên đề:
    • Nội dung kiểm tra: Đánh giá các tiêu chí rủi ro liên quan để lập kế hoạch hoặc chuyên đề, xác định nội dung cụ thể của cuộc kiểm tra.
    • Thời kỳ kiểm tra: Xác định thời điểm chứa đựng rủi ro và những thời kỳ liên quan.
  • Kiểm tra dựa trên hồ sơ thuế:
    • Nội dung kiểm tra: Xác minh thông tin còn thiếu sót và cần bổ sung từ hồ sơ thuế.
    • Thời kỳ kiểm tra: Tập trung vào thời kỳ liên quan đến các thông tin cần kiểm tra.
  • Kiểm tra hoàn thuế:
    • Nội dung kiểm tra: Theo đề nghị hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế, tùy thuộc vào thời điểm kiểm tra.
    • Thời kỳ kiểm tra: Diễn ra trong kỳ hoàn thuế và liên quan đến nội dung kiểm tra.
  • Kiểm tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
    • Nội dung kiểm tra: Đánh giá các hành vi có dấu hiệu vi phạm để xác định nội dung cụ thể.
    • Thời kỳ kiểm tra: Tập trung vào thời kỳ liên quan đến các hành vi có dấu hiệu vi phạm.
  • Kiểm tra dựa trên kiến nghị hoặc chỉ đạo cấp có thẩm quyền, kiểm tra đột xuất:
    • Nội dung kiểm tra: Tuân theo kiến nghị, chỉ đạo hoặc xác định nội dung cần kiểm tra trong trường hợp kiểm tra đột xuất.
    • Thời kỳ kiểm tra: Chỉ định thời kỳ liên quan đến nội dung kiểm tra.
  • Kiểm tra liên quan đến sự kiện thay đổi như chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh:
    • Nội dung kiểm tra: Đánh giá và xác định nội dung kiểm tra dựa trên sự kiện thay đổi cụ thể.
    • Thời kỳ kiểm tra: Tập trung vào thời kỳ liên quan đến các sự kiện thay đổi.

Bên cạnh các nội dung rủi ro cụ thể từng trường hợp, khi ban hành Quyết định kiểm tra, công chức thuế có thể sử dụng dữ liệu từ hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế, phân tích rủi ro từ dữ liệu nghiệp vụ, thông tin quản lý thuế thực tế và thu thập thông tin từ bên thứ ba để xác định thêm nội dung và phạm vi kiểm tra thuế nếu cần thiết.

Xem thêm  Doanh thu bao nhiêu thì phải nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh online?

Hồ sơ để trình ban hành Quyết định kiểm tra thuế bao gồm các thành phần sau:

  1. Tờ trình: Nêu rõ lý do cần thiết phải tiến hành kiểm tra, nội dung cụ thể sẽ được kiểm tra và thời kỳ kiểm tra chi tiết (ví dụ: kiểm tra việc kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng từ năm 2020 đến năm 2022).

  2. Dự thảo Quyết định kiểm tra thuế: Được soạn thảo theo mẫu số 04/KTT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trong dự thảo này, cần ghi rõ tên công ty, doanh nghiệp bị kiểm tra, mã số thuế, địa chỉ trụ sở, nội dung kiểm tra, thời kỳ kiểm tra và thành phần đoàn kiểm tra.

  3. Phiếu phân tích, đánh giá rủi ro: Xác định nội dung và thời kỳ có rủi ro về thuế của công ty, doanh nghiệp. Mẫu phiếu này được ban hành kèm theo Quy trình kiểm tra thuế. Ngoài ra, cần có các tài liệu khác như thông báo giải trình, bổ sung hồ sơ, thông báo yêu cầu khai bổ sung thuế và phiếu nhận xét đề xuất kiểm tra tại trụ sở (nếu có).

  4. Dự thảo hồ sơ giám sát hoạt động đoàn kiểm tra: Hồ sơ này được trình kèm theo hồ sơ trình ban hành Quyết định kiểm tra thuế. Thủ tục giám sát hoạt động đoàn kiểm tra được thực hiện theo Quy chế giám sát hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế.

Quy trình thực hiện kiểm tra thuế:

  • Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở công ty, doanh nghiệp phải được gửi chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành. Nếu cơ quan thuế hoặc bộ phận không trực tiếp quản lý công ty, doanh nghiệp thực hiện kiểm tra thì cần gửi 01 bản cho cơ quan thuế hoặc bộ phận trực tiếp quản lý để chuyển đến các bộ phận liên quan.
  • Trước khi công bố Quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong đoàn theo nội dung kiểm tra được ghi trong Quyết định. Mẫu phân công nhiệm vụ được ban hành kèm theo Quy trình kiểm tra thuế.

Bãi bỏ, hoãn, tạm dừng hoặc điều chỉnh Quyết định kiểm tra:

  • Quyết định kiểm tra có thể bị bãi bỏ trong một số trường hợp như: trước khi công bố Quyết định kiểm tra, công ty, doanh nghiệp đã cung cấp đủ tài liệu chứng minh việc chấp hành đúng các quy định về thuế; công ty, doanh nghiệp đã bỏ kinh doanh hoặc đang bị điều tra, thanh tra bởi cơ quan khác; Quyết định kiểm tra có nội dung và thời kỳ trùng lặp với quyết định của cơ quan khác.
  • Quyết định kiểm tra có thể bị hoãn, tạm dừng hoặc điều chỉnh trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ trình bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế bao gồm:

Tờ trình:

  • Mục đích: Nêu rõ và giải thích lý do tại sao cần bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế đã ban hành trước đó.

  • Nội dung:

    • Trường hợp công ty đã nộp đủ số thuế còn thiếu: Cần nêu rõ số tiền thuế đã nộp bổ sung, ngày nộp và căn cứ pháp lý (ví dụ: biên bản đối chiếu nợ thuế, thông báo nộp thuế…).
    • Trường hợp công ty đã ngừng hoạt động: Cần cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã chấm dứt hoặc các tài liệu liên quan khác chứng minh việc ngừng hoạt động của công ty.
    • Trường hợp có quyết định kiểm tra khác của cơ quan có thẩm quyền với cùng nội dung và thời kỳ kiểm tra: Cần nêu rõ số hiệu, ngày tháng của quyết định kiểm tra đó và cơ quan ban hành.
  • Kết luận: Đề xuất cụ thể về việc bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế và các biện pháp xử lý tiếp theo (nếu có).

Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế:

  • Mẫu: Sử dụng mẫu số 06/KTT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

  • Nội dung: Điền đầy đủ và chính xác các thông tin sau:

    • Số hiệu, ngày tháng của quyết định kiểm tra bị bãi bỏ.
    • Tên công ty, doanh nghiệp bị kiểm tra.
    • Mã số thuế của công ty, doanh nghiệp.
    • Địa chỉ trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp.
    • Lý do bãi bỏ (căn cứ vào nội dung đã nêu trong tờ trình).

Các tài liệu trình kèm lý do bãi bỏ:

  • Tính đầy đủ và hợp pháp: Cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu liên quan để chứng minh cho lý do bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế. Các tài liệu này phải hợp pháp và có giá trị pháp lý.

  • Các loại tài liệu:

    • Trường hợp công ty đã nộp đủ số thuế còn thiếu: Biên bản nộp thuế bổ sung, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, chứng từ chuyển khoản…
    • Trường hợp công ty đã ngừng hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã chấm dứt, quyết định giải thể, biên bản thanh lý tài sản…
    • Trường hợp có quyết định kiểm tra khác: Bản sao quyết định kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

Bằng cách chuẩn bị hồ sơ trình bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế một cách đầy đủ và chi tiết như trên, công ty, doanh nghiệp có thể đảm bảo quyền lợi của mình và tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình kiểm tra thuế.

Các trường hợp khác liên quan đến Quyết định kiểm tra thuế:

1. Hoãn kiểm tra trước khi công bố Quyết định:

Có hai trường hợp có thể dẫn đến việc hoãn kiểm tra thuế trước khi công bố Quyết định:

  • Doanh nghiệp đề nghị hoãn:
    • Thủ tục: Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hoãn đến cơ quan thuế.
    • Nội dung văn bản:
      • Nêu rõ lý do hoãn: Lý do phải chính đáng và thuyết phục, ví dụ như đang trong quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp, đại diện pháp luật vắng mặt do công tác đột xuất, hoặc có sự kiện bất khả kháng khác.
      • Đề xuất thời gian hoãn cụ thể: Cần nêu rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời gian hoãn mong muốn.
  • Cơ quan thuế hoãn do lý do bất khả kháng:
    • Thủ tục: Cơ quan thuế ra văn bản thông báo cho doanh nghiệp.
    • Nội dung văn bản:
      • Nêu rõ lý do bất khả kháng: Ví dụ như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn…
      • Thông báo thời gian hoãn dự kiến: Cần thông báo trước khi hết thời hạn công bố Quyết định kiểm tra.

2. Tạm dừng kiểm tra trong quá trình kiểm tra:

  • Điều kiện: Trong quá trình kiểm tra, nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến việc kiểm tra không thể tiếp tục (ví dụ: đoàn kiểm tra bị tai nạn, doanh nghiệp bị hỏa hoạn…), Trưởng đoàn kiểm tra sẽ báo cáo cho Người ban hành Quyết định kiểm tra.
  • Quyết định tạm dừng: Người ban hành Quyết định xem xét và có thể ban hành thông báo tạm dừng kiểm tra.
  • Thời gian tạm dừng: Không được tính vào thời hạn kiểm tra theo Quyết định ban đầu.

3. Điều chỉnh Quyết định kiểm tra:

  • Điều kiện: Trong quá trình kiểm tra, nếu cần thay đổi trưởng đoàn, thành viên đoàn kiểm tra, nội dung kiểm tra hoặc thời kỳ kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra sẽ báo cáo cho Người có thẩm quyền.
  • Quyết định điều chỉnh: Người có thẩm quyền xem xét và ban hành Quyết định điều chỉnh Quyết định kiểm tra thuế.
  • Hồ sơ trình điều chỉnh:
    • Tờ trình: Nêu rõ lý do điều chỉnh và nội dung cần điều chỉnh.
    • Dự thảo Quyết định điều chỉnh: Theo mẫu số 09/KTT, 10/KTT, 11/KTT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
    • Phiếu phân tích, đánh giá rủi ro bổ sung (nếu có): Chỉ cần thiết khi có sự thay đổi về nội dung hoặc thời kỳ kiểm tra.

Trường hợp công ty không chấp hành Quyết định kiểm tra:

Trong trường hợp công ty, doanh nghiệp không chấp hành Quyết định kiểm tra thuế, cụ thể là không nhận quyết định, cố tình trốn tránh hoặc không hợp tác trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm tra sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Lập biên bản vi phạm hành chính:

    • Đoàn kiểm tra sẽ lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 15 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Biên bản này ghi nhận chi tiết hành vi vi phạm của công ty, doanh nghiệp, bao gồm cả việc không nhận quyết định, trốn tránh hoặc không cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu.
    • Biên bản phải có chữ ký của đại diện công ty hoặc người được ủy quyền. Nếu người vi phạm không ký, biên bản cần có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương hoặc ít nhất một người làm chứng.
  2. Báo cáo và đề xuất xử phạt:

    • Trưởng đoàn kiểm tra sẽ báo cáo sự việc và biên bản vi phạm hành chính cho Người ban hành Quyết định kiểm tra thuế (thường là Thủ trưởng cơ quan thuế).
    • Căn cứ vào biên bản vi phạm và các quy định pháp luật, Người ban hành Quyết định sẽ xem xét và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty, doanh nghiệp.
    • Ngoài việc xử phạt, Người ban hành Quyết định có thể áp dụng các biện pháp quản lý thuế khác theo quy định (ví dụ: công khai thông tin vi phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng, tạm ngừng sử dụng hóa đơn…).
  3. Thực hiện các bước ấn định thuế:

    • Trong trường hợp công ty, doanh nghiệp không chấp hành Quyết định kiểm tra và không cung cấp đủ thông tin, tài liệu để xác định nghĩa vụ thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành ấn định thuế theo quy định tại Điều 14, 15, 16 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
    • Ấn định thuế là việc cơ quan thuế tự xác định số thuế phải nộp của công ty, doanh nghiệp dựa trên các thông tin, tài liệu thu thập được và kinh nghiệm thực tế.

Việc không chấp hành Quyết định kiểm tra thuế là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt nghiêm khắc. Do đó, công ty, doanh nghiệp cần nghiêm túc chấp hành các quy định về kiểm tra thuế để tránh những rủi ro pháp lý và tài chính không đáng có.

Các quy định khác liên quan đến kiểm tra thuế:

  • Công bố Quyết định kiểm tra: Thực hiện chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, trừ trường hợp bãi bỏ hoặc hoãn.
  • Thực hiện kiểm tra: Đoàn kiểm tra làm việc đúng nội dung, không quá thời hạn, có quyền yêu cầu công ty cung cấp tài liệu.
  • Lập biên bản kiểm tra: Ghi nhận kết quả kiểm tra, công bố công khai và cho công ty giải trình.
  • Xử lý kết quả kiểm tra: Chậm nhất 3 ngày làm việc sau khi ký biên bản, Trưởng đoàn báo cáo kết quả và trình dự thảo Quyết định xử phạt hoặc Kết luận kiểm tra.

Lưu ý:

  • Các mẫu văn bản liên quan được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và các văn bản pháp luật khác.
  • Quy trình kiểm tra thuế có thể được thực hiện bằng phương thức điện tử hoặc trực tuyến nếu điều kiện cho phép.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

 HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở công ty, doanh nghiệp Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở công ty, doanh nghiệp Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở công ty, doanh nghiệp

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895