Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh mới nhất 2024 đang được áp dụng theo Mẫu số S2-HKD tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
Dưới đây là mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh mới nhất 2024:
Tải về mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh mới nhất 2024
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh là Mẫu số S2- HKD tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
Cách quản lý sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa:
- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh cần mở sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại.
- Thông tin và số liệu trong sổ chi tiết phải được đối chiếu với kết quả kiểm kê để xác định xem hàng tồn kho có bị sai lệch so với thực tế hay không.
- Các căn cứ và phương pháp ghi sổ bao gồm:
Căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…) để ghi vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa như sau:
- Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng của chứng từ được sử dụng.
- Cột C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm phục vụ việc rà soát, kiểm tra và đối chiếu thông tin về hàng tồn kho.
- Cột D: Đơn vị tính của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột 1: Ghi đơn giá nhập, xuất, tồn kho. Đơn giá nhập kho được căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho. Đơn giá xuất kho có thể tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ hoặc phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của hàng tồn kho đầu kỳ và hàng mua hoặc sản xuất trong kỳ. Công thức tính đơn giá xuất kho như sau:
Đơn giá xuất kho bình quân cả kỳ dự trữ của một loại sản phẩm
=
(Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ)
(Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ)
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là giá trị hàng nhập kho gần cuối kỳ.
- Cột 2: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho.
- Cột 3: Ghi giá trị (thành tiền) của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
- Cột 4: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho.
- Cột 5: Ghi giá trị (thành tiền) của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho (Cột 5 = Cột 1 x Cột 4).
- Cột 6: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho.
- Cột 7: Ghi giá trị (thành tiền) của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho.
Hộ kinh doanh cá thể là gì? Ai được đăng ký hộ kinh doanh cá thể?
Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp định nghĩa về hộ kinh doanh cá thể như sau: Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh”.
Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Hồ sơ thành lập Hộ kinh doanh:
Để thành lập hộ kinh doanh cá thể, bạn cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Đây là một tài liệu mô tả yêu cầu và thông tin cần thiết để đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh: Để xác minh danh tính của chủ hộ kinh doanh, bạn cần cung cấp bản sao hợp lệ của giấy tờ tùy thân này.
- Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ (nếu có): Nếu chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh, bạn cần cung cấp bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ để xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng địa chỉ này.
Trong trường hợp các thành viên trong hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh, bạn cần thêm các giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình: Để xác minh danh tính của các thành viên trong hộ gia đình.
- Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình: Đây là một tài liệu ghi lại quyết định thành lập hộ kinh doanh của các thành viên trong hộ gia đình.
- Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh: Nếu một thành viên được ủy quyền làm chủ hộ kinh doanh, các thành viên khác cần cung cấp văn bản ủy quyền này.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có): Trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là chủ hộ hoặc thành viên được ủy quyền, cần có văn bản ủy quyền để đại diện trong việc nộp hồ sơ.
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có): Nếu hoạt động kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề, bạn cần cung cấp bản sao hợp lệ của chứng chỉ này.
Chuẩn bị và nộp đầy đủ các giấy tờ trên là bước quan trọng để đảm bảo việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể được thực hiện một cách thuận lợi và hợp pháp.
Tải trọn bộ hồ sơ tại đây:
Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:
Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.