I. Công ty TNHH một thành viên có bắt buộc phải có kế toán trưởng không?
Theo khoản 4 Điều 2 của Luật Kế toán 2015 quy định:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước ở các cấp.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 3 của Luật Kế toán 2015, quy định:
Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các thuật ngữ được hiểu như sau: … 4. “Đơn vị kế toán” là cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều 2, và có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính. …
Theo Điều 20 của Nghị định 174/2016/NĐ-CP:
Điều 20. Kế toán trưởng và người phụ trách kế toán
- Đơn vị kế toán phải bố trí kế toán trưởng, ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 2. Trong trường hợp chưa thể bổ nhiệm kế toán trưởng ngay, đơn vị có thể bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng, nhưng thời gian tối đa cho người phụ trách kế toán chỉ là 12 tháng. Sau thời gian này, đơn vị phải bổ nhiệm kế toán trưởng chính thức.
- Người phụ trách kế toán: a) Các đơn vị kế toán trong lĩnh vực nhà nước, như đơn vị chỉ có một người làm kế toán hoặc đơn vị kế toán tài chính tại xã, phường, thị trấn, chỉ cần bổ nhiệm người phụ trách kế toán mà không cần kế toán trưởng. b) Các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chỉ cần bổ nhiệm người phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải có kế toán trưởng.
Tóm lại, công ty TNHH một thành viên, theo quy định, cũng được coi là một đơn vị kế toán và do đó phải có kế toán trưởng. Tuy nhiên, nếu công ty TNHH một thành viên thuộc loại hình doanh nghiệp siêu nhỏ, thì chỉ cần bố trí người phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải có kế toán trưởng.
II. Kế toán trưởng công ty TNHH một thành viên có những trách nhiệm gì?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 55 của Luật Kế toán 2015, kế toán trưởng công ty TNHH một thành viên có những trách nhiệm cụ thể như sau:
- Thực hiện các quy định pháp luật về kế toán và tài chính trong đơn vị, đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình, thủ tục kế toán theo quy định.
- Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán của công ty, đảm bảo hoạt động kế toán diễn ra hiệu quả, tuân thủ Luật Kế toán 2015.
- Lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của chế độ kế toán và các chuẩn mực kế toán hiện hành, đảm bảo tính chính xác, trung thực và kịp thời.
Những trách nhiệm này giúp đảm bảo rằng công ty tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về kế toán và tài chính, đồng thời duy trì sự minh bạch trong việc quản lý tài chính.
III. Những người không được làm kế toán trong công ty TNHH một thành viên
Căn cứ theo Điều 52 của Luật Kế toán 2015, các trường hợp sau đây không được làm kế toán trong công ty TNHH một thành viên:
- Người không đủ năng lực hành vi dân sự: Bao gồm người chưa thành niên, người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người đang chấp hành các biện pháp giáo dục bắt buộc tại cơ sở giáo dục, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Người bị cấm hành nghề kế toán:
- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
- Người có quan hệ thân thích với lãnh đạo công ty: Những người là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu, giám đốc, tổng giám đốc, cấp phó của những người này, hoặc kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp công ty TNHH do một cá nhân làm chủ sở hữu.
- Người quản lý tài sản hoặc điều hành công ty: Bao gồm những người đang giữ chức vụ quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, hoặc thực hiện mua bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ công ty TNHH do một cá nhân làm chủ sở hữu.
Những quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch, khách quan trong công tác kế toán và quản lý tài chính của công ty.
Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:
Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.