Hướng dẫn lập mẫu Giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty năm 2024

Giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty

Giấy chứng nhận phần vốn góp là gì? Nội dung giấy chứng nhận phần vốn góp? Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận vốn góp

Giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty

Trong công ty TNHH khi các thành viên hoàn thành việc góp vốn công ty có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên theo quy định tại điều 47, 48 luật doanh nghiệp 2020

Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
Điều 48. Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Xem thêm  Dịch vụ kế toán tại Lạng Sơn chỉ 300k/tháng

Giấy chứng nhận phần vốn góp là một văn bản chứng nhận sự góp vốn của một thành viên vào công ty TNHH. Nó xác nhận số tiền hoặc giá trị tài sản mà thành viên đó đã góp vào công ty, cũng như quyền và nghĩa vụ của thành viên đó đối với công ty.

Nội dung của giấy chứng nhận phần vốn góp bao gồm các thông tin sau:

  1. Tên và địa chỉ của công ty TNHH.
  2. Thông tin về thành viên góp vốn, bao gồm tên, địa chỉ và số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có giá trị pháp lý.
  3. Số tiền hoặc giá trị tài sản đã được góp vào công ty bởi thành viên.
  4. Phần trăm sở hữu của thành viên trong công ty.
  5. Ngày cấp giấy chứng nhận.

Dưới đây là một mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp cho công ty TNHH do Luật Gia Bùi xây dưng, bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

Công ty TNHH [Tên công ty] Địa chỉ: [Địa chỉ trụ sở chính] Mã số doanh nghiệp: [Mã số doanh nghiệp]

Chúng tôi, dưới đây là Ban điều hành Công ty TNHH [Tên công ty], đã nhận được sự góp vốn từ:

Ông/Bà: [Họ và tên] Sinh ngày: [Ngày sinh] Quốc tịch: [Quốc tịch] Số CMND/Hộ chiếu: [Số CMND/Hộ chiếu] Ngày cấp: [Ngày cấp] Nơi cấp: [Nơi cấp]

– Chứng nhận rằng Ông/Bà đã góp vốn vào Công ty TNHH [Tên công ty] với số tiền là [Số tiền góp vốn] (bằng chữ: [Số tiền bằng chữ]), chiếm tỷ lệ [Tỷ lệ %] vốn điều lệ của công ty.

– Loại vốn: [Tiền mặt/Hàng hóa/Dịch vụ…] – Thời điểm góp vốn: Ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].

Chứng nhận trên được lập thành hai bản, mỗi bản có giá trị như nhau, một bản để công ty và một bản cho Ông/Bà góp vốn.

Ngày …. tháng …. năm 20..

Ban điều hành Công ty TNHH

(Ký và đóng dấu)

 

Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

Giấy chứng nhận phần vốn góp cho công ty TNHH được cấp bởi Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Trái ngược với công ty cổ phần, công ty TNHH có thể hiển thị thông tin về các thành viên trên đăng ký kinh doanh và nhận được xác nhận từ Phòng đăng ký kinh doanh.

Giấy chứng nhận phần vốn góp có tác dụng chứng nhận việc góp vốn của các thành viên vào công ty. Đây là một văn bản quan trọng được công ty lập ra và trao cho các thành viên, trong đó phải có tên và chữ ký của đại diện pháp luật của công ty.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

 HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

 

Rating: 5.00/5. From 1 vote.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895