Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai quyết toán thuế có sai sót nếu khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp thì thực hiện như thế nào?

Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai quyết toán thuế có sai sót nếu khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp thì thực hiện như thế nào?

Khi người nộp thuế phát hiện sai sót trong hồ sơ khai quyết toán thuế và việc khai bổ sung có thể làm giảm số thuế phải nộp, họ cần thực hiện theo các quy định cụ thể.

Theo Công văn 3951/TCT-KK năm 2024 của Tổng cục Thuế, nếu hồ sơ khai thuế đã được thanh tra và xử phạt, người nộp thuế vẫn có thể thực hiện khai bổ sung. Trường hợp này được hướng dẫn cụ thể như sau:

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 47 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, nếu sau khi cơ quan thuế đã ban hành kết luận và quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra, người nộp thuế phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế và việc khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp, thì cần tuân thủ quy trình giải quyết khiếu nại về thuế. Cụ thể:

  1. Người nộp thuế có quyền khai bổ sung hồ sơ nếu việc khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp, tăng số tiền thuế được khấu trừ, hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn.
  2. Việc giải quyết các khiếu nại về thuế sẽ được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại 2011 và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Do đó, nếu công ty sau khi bị kiểm tra thuế và xử phạt phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế, việc khai bổ sung để làm giảm số thuế phải nộp sẽ được thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại thuế, theo quy trình được quy định bởi Luật Khiếu nại và các hướng dẫn thi hành.

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm được quy định như thế nào?

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm được quy định như sau:

Theo Khoản 2 Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019:

  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế có kỳ tính thuế theo năm:
    • Hồ sơ quyết toán thuế năm phải được nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

    Ví dụ:

    • Nếu kỳ tính thuế của doanh nghiệp là năm dương lịch: Kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Trong trường hợp này, hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 phải được nộp chậm nhất vào ngày 31/03/2025.
    • Nếu kỳ tính thuế của doanh nghiệp là năm tài chính khác với năm dương lịch: Ví dụ, nếu năm tài chính của doanh nghiệp kết thúc vào ngày 30/06, thì hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm tài chính này phải được nộp chậm nhất vào ngày 30/09 của năm sau.
  2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm đối với thuế thu nhập cá nhân:
    • Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế phải được nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ tư kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
  3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
    • Hồ sơ khai thuế khoán phải được nộp chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
    • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới bắt đầu kinh doanh, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán là chậm nhất 10 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Xem thêm  Thành lập hộ kinh doanh tại Bắc Từ Liêm 3 ngày chỉ với 450.000đ

Như vậy, để đảm bảo tuân thủ quy định, doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ trước hạn chót nêu trên.

Các khoản chi nào được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định như sau:

Theo Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

  1. Các khoản chi được trừ: Doanh nghiệp có thể trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng các điều kiện sau:
    • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp: Khoản chi phải liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
    • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật: Các khoản chi phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và hợp lệ theo quy định pháp luật.
    • Khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên: Đối với các khoản chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT), khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
      • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: Được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng (GTGT). Trong trường hợp hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên nhưng doanh nghiệp chưa thanh toán vào thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp vẫn có thể tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, khi thanh toán, nếu không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, doanh nghiệp phải kê khai và điều chỉnh giảm chi phí tương ứng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt, kể cả khi đã có quyết định thanh tra, kiểm tra từ cơ quan thuế.
  2. Các khoản chi không được trừ:
    • Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1: Nếu không đáp ứng các điều kiện về liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, hóa đơn chứng từ hợp pháp, và thanh toán không dùng tiền mặt (trong trường hợp cần thiết), khoản chi sẽ không được trừ.
    • Chi phí tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác: Khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nếu không được bồi thường. Doanh nghiệp cần xác định rõ tổng giá trị tổn thất theo quy định của pháp luật.

Tóm lại, để được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, các khoản chi phải liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, và nếu chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai quyết toán thuế có sai sót nếu khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp thì thực hiện như thế nào?

Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai quyết toán thuế có sai sót nếu khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp thì thực hiện như thế nào?

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895