Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh [2024]

Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh [2024]

Công ty Luật Gia Bùi cung cấp mẫu Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn, thông tin chi tiết vui lòng liên hệ 097.110.6895 để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp:

Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh

Cộng tác viên là gì? Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh là gì?

Cộng tác viên là cá nhân hoặc tổ chức làm việc tự do, hợp tác với một doanh nghiệp hoặc tổ chức khác để thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể. Họ không được xem là nhân viên chính thức của doanh nghiệp đó và thường được tuyển dụng để làm việc trong một khoảng thời gian ngắn hoặc cho một dự án cụ thể. Thời gian và địa điểm làm việc thường được linh hoạt và thanh toán cho công việc thường dựa trên thỏa thuận giữa các bên thay vì theo một bảng lương cố định. Mặc dù hiện tại không có quy định pháp lý cụ thể về cộng tác viên và hợp đồng cộng tác viên, nhưng do đây là một hợp đồng dân sự được hình thành dựa trên sự thỏa thuận tự nguyện giữa các bên, nó thường được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015. Các bên cũng có thể thỏa thuận bằng hợp đồng dịch vụ, cũng có tính chất tương tự như hợp đồng cộng tác viên, trong đó các bên tự do thực hiện và thanh toán cho công việc đã hoàn thành mà không phát sinh mối quan hệ lao động.

Hợp đồng cộng tác viên có phải hợp đồng lao động lao động không?

Hợp đồng cộng tác viên không phải là hợp đồng lao động. Mặc dù có sự tương đồng về việc giao công việc và thanh toán sau khi công việc hoàn thành, nhưng hai loại hợp đồng này khác nhau về bản chất và quan hệ pháp lý.

Hợp đồng lao động, theo định nghĩa của Bộ luật Lao động 2019, là một thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong mối quan hệ lao động. Đặc trưng của hợp đồng lao động là một bên (người lao động) chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của bên còn lại (người sử dụng lao động), và người lao động được trả tiền công, tiền lương theo một thang lương đã được xây dựng.

Ngược lại, hợp đồng cộng tác viên hình thành dựa trên sự thỏa thuận tự nguyện, bình đẳng giữa các bên, mà không có sự quản lý, điều hành, giám sát từ bên còn lại. Người thực hiện công việc trong hợp đồng cộng tác viên hoàn toàn tự do thực hiện công việc theo ý chí của mình và chỉ cần bàn giao công việc đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng và nhận thanh toán tùy theo tiến độ hoặc sau khi hoàn thành công việc.

Tuy nhiên, trong thực tế, có trường hợp hợp đồng cộng tác viên được sử dụng nhưng lại có đặc điểm tương đương với một mối quan hệ lao động, bao gồm cả việc trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát từ bên sử dụng lao động. Theo Bộ luật Lao động 2019, trong trường hợp hai bên thỏa thuận bằng một tên gọi khác nhưng nội dung thể hiện mối quan hệ lao động, thì hợp đồng đó vẫn được coi là hợp đồng lao động, không phụ thuộc vào tên gọi của nó.

Ký Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Dựa trên quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, chỉ có những người lao động có quan hệ lao động với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân mà họ làm việc mới phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Cụ thể, các đối tượng sau đây được coi là người lao động và phải tham gia bảo hiểm xã hội:

  1. Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ có thời hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
  2. Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
  3. Cán bộ, công chức, viên chức.
  4. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
  5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
  6. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
  7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
  8. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
  9. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Xem thêm  Mẫu Công Văn Xin Gộp Bctc Vào Năm Sau

Như vậy, nếu mối quan hệ giữa cộng tác viên và tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân mà họ làm việc không phải là quan hệ lao động, như trong trường hợp hợp đồng cộng tác viên, thì cộng tác viên không thuộc đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, họ vẫn có thể chọn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nếu muốn đảm bảo các quyền lợi và tiện ích liên quan đến bảo hiểm xã hội.

Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh:

Tảu xuống Luật Gia Bùi

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH

Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh này (“Hợp Đồng”) được lập và có hiệu lực từ ngày___ tháng___năm 20__

GIỮA:     CÔNG TY …………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………..

Email: ______________________  Điện thoại: ______________________

Đại diện: Ông/Bà:…………………..                   Chức vụ:………………………………..

(Sau đây gọi là “Bên A”)

VÀ:         Ông/Bà _________________________________________

         CMND/CCCD số: ___________ cấp ngày __/__/___  Nơi cấp: ________________________

Địa chỉ: ____________________________________________________________________

Email: ______________         Điện thoại:_________________

(Sau đây gọi là “Bên B”)

Bên A và Bên B theo Hợp Đồng này gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”

BỐI CẢNH

  1. Xét rằng, Bên A là một Công ty đang hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam và hiện có nhu cầu phát triển hệ thống kinh doanh của Công ty.
  2. Xét rằng, Bên B là cá nhân có đủ kinh nghiệm, năng lực và trình độ chuyên môn để thực hiện các công việc liên quan đến mảng kinh doanh và đáp ứng mức doanh số đặt ra bởi Công ty.
  3. Các Bên có nhu cầu hợp tác để cùng khai thác thế mạnh của nhau theo những điều khoản quy định tại Hợp Đồng này.

 

ĐIỀU 1. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Bên B chịu trách nhiệm thực hiện các công việc cho Bên A theo Phụ lục mô tả công việc và mức doanh số đính kèm Hợp Đồng này trong thời hạn __ tháng kể từ ngày __/__/___ đến hết ngày __/__/____ tại địa chỉ……………………………………………………………………………………., Việt Nam hoặc tại địa điểm theo sự thỏa thuận giữa Các Bên.

ĐIỀU 2. PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC

  • Khi có công việc phát sinh, Bên A sẽ thông báo để Bên B làm việc.
  • Bên B sẽ làm việc theo thời hạn và địa điểm nêu trên hoặc theo tùy theo tình hình thực tế công việc được thỏa thuận giữa Các Bên.

ĐIỀU 3. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

  • Tiền dịch vụ:
  1. Bên A thanh toán tiền dịch vụ cho Bên B căn cứ vào doanh số Bên B đạt được. Mức tiền dịch vụ tương ứng với doanh số được quy định tại Phụ lục đính kèm.
  2. Bên A thực hiện khấu trừ khoản thuế Thu nhập cá nhân …….% trước khi thanh toán tiền dịch vụ cho Bên B.
  • Hình thức thanh toán:
  1. Hằng tháng, Bên A sẽ thống kê mức doanh số mà Bên B đạt được và tiến hành thanh toán tiền dịch vụ theo sự thỏa thuận giữa Các Bên trong thời hạn ……….ngày kể từ ngày chốt doanh số.
  2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895