Tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?

Thành Lập Hộ Kinh Doanh Bán Hàng Trên Shopee

I/ Tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, danh mục ngành nghề và tỷ lệ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được quy định cụ thể như sau:

1. Ngành phân phối, cung cấp hàng hóa:

  • Thuế GTGT: 1%.
  • Thuế TNCN: 0.5%.
  • Áp dụng cho các hoạt động:
    • Bán buôn, bán lẻ hàng hóa (như lương thực, thực phẩm, đồ uống, may mặc, giày dép, thiết bị, hàng hóa khác).
    • Cung cấp hàng hóa khác theo dạng phân phối hoặc bán lẻ.

2. Ngành dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:

  • Thuế GTGT: 5%.
  • Thuế TNCN: 2%.
  • Áp dụng cho các dịch vụ:
    • Dịch vụ tư vấn, môi giới, thiết kế, quảng cáo.
    • Dịch vụ cho thuê tài sản (nhà cửa, kho bãi, phương tiện vận tải).
    • Xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (chỉ nhận công thợ).
    • Các loại dịch vụ không bao thầu nguyên vật liệu khác.

3. Ngành sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:

  • Thuế GTGT: 3%.
  • Thuế TNCN: 1.5%.
  • Áp dụng cho:
    • Hoạt động sản xuất, chế biến hàng hóa.
    • Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách.
    • Dịch vụ có gắn với hàng hóa (dịch vụ bao gồm cả cung cấp hàng hóa kèm theo).
    • Xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu.

4. Ngành hoạt động kinh doanh khác:

  • Thuế GTGT: 2%.
  • Thuế TNCN: 1%.
  • Áp dụng cho các ngành kinh doanh khác không thuộc các nhóm trên, bao gồm:
    • Hoạt động cho thuê tài sản, đất đai (không thuộc dịch vụ cho thuê tài sản đã liệt kê ở mục 2).
    • Các hoạt động kinh doanh khác không được liệt kê cụ thể trong các nhóm ngành khác nhưng vẫn phát sinh doanh thu và lợi nhuận.

Một số lưu ý:

  • Doanh thu tính thuế: Là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phí thu thêm mà hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh được hưởng, không bao gồm thuế GTGT (nếu có).
  • Phương pháp tính thuế: Tính trên doanh thu theo tỷ lệ phần trăm (%) áp dụng cho từng ngành nghề. Tỷ lệ này sẽ được áp dụng tương ứng cho cả thuế GTGT và thuế TNCN.

Thông tư 40/2021/TT-BTC nhằm hướng dẫn cụ thể về việc tính thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo doanh thu, với các tỷ lệ phù hợp với từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể.

II/ Doanh thu tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được xác định như thế nào?

Doanh thu tính thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, theo Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, được xác định như sau:

Xem thêm  Thành lập chi nhánh tại Lâm Đồng [Điều kiện, Hồ sơ, Thủ tục] Hướng dẫn chi tiết

1. Doanh thu tính thuế:

  • Doanh thu tính thuế GTGTdoanh thu tính thuế TNCN là tổng số tiền bao gồm thuế (nếu thuộc diện chịu thuế), từ toàn bộ các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản này bao gồm:
    • Tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ.
    • Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
    • Chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.
    • Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng.
    • Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng hoặc các khoản bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN).
    • Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu:

  • Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGTTNCN, áp dụng theo từng ngành nghề, lĩnh vực như hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư 40.
  • Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề, họ phải khai và tính thuế cho từng lĩnh vực. Trường hợp không xác định được doanh thu từng lĩnh vực, cơ quan thuế sẽ ấn định doanh thu tính thuế của từng ngành theo quy định.

3. Công thức xác định số thuế phải nộp:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ thuế GTGT.
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN × Tỷ lệ thuế TNCN.

Như vậy, doanh thu tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không chỉ bao gồm tiền bán hàng và dịch vụ mà còn bao gồm các khoản thưởng, chiết khấu, trợ giá, phụ thu và các khoản bồi thường khác theo quy định.

III/ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu bao nhiêu phải đóng thuế?

Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, các quy định về doanh thu và nghĩa vụ thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được quy định như sau:

1. Doanh thu miễn thuế:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực và đầy đủ cũng như nộp hồ sơ thuế đúng hạn.

2. Doanh thu phải nộp thuế:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

3. Doanh thu nhóm cá nhân, hộ gia đình:

  • Đối với nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình, mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm trong năm tính thuế.

Tóm lại:

  • Không phải nộp thuế: Doanh thu ≤ 100 triệu đồng/năm.
  • Phải nộp thuế: Doanh thu > 100 triệu đồng/năm.

Doanh thu được tính dựa trên tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần lưu ý để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng theo quy định.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Hồ sơ, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể Hồ sơ, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Rating: 5.00/5. From 1 vote.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895