7 Lỗi Thường Gặp Cần Tránh Theo Quy Định Mới Đối Với Dân Kế Toán

dịch vụ kế toán
1. Rủi ro tiềm ẩn khi mua hóa đơn GTGT sai quy định

1. Giấy giới thiệu (GGT) không đầy đủ thông tin:

  • Hậu quả:
    • Bị từ chối mua hóa đơn.
    • Có thể bị phạt vi phạm hành chính.
  • Giải pháp:
    • Ghi rõ ràng thông tin cơ quan thuế để mua hóa đơn.
    • Đảm bảo các chỉ tiêu như số giấy giới thiệu, ngày, họ tên và chức vụ người được cử đi, tên chữ ký của người đại diện pháp lý, đóng dấu đầy đủ và rõ ràng.

2. Nhân viên mua hóa đơn vi phạm quy định:

  • Hậu quả:
    • Bị từ chối mua hóa đơn.
    • Doanh nghiệp có thể bị phạt vi phạm hành chính.
  • Giải pháp:
    • Nhân viên mua hóa đơn phải mang theo CMND (Người được giới thiệu).
    • Nên đến mua hóa đơn sớm, tránh đến gần hết giờ hành chính.
    • Cử người có hiểu biết về hóa đơn chứng từ đi mua hóa đơn.
    • Mang theo Phiếu theo dõi tình hình cấp phát hóa đơn.
    • Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ở kỳ gần nhất.
    • Chuẩn bị con dấu khắc tên doanh nghiệp; Mã số thuế để đóng trên liên 2 sử dụng hóa đơn.

3. Lưu ý chung:

  • Việc mua hóa đơn GTGT sai quy định có thể dẫn đến nhiều rủi ro nghiêm trọng cho doanh nghiệp, bao gồm phạt tiền, khó khăn trong thanh toán thuế, mất uy tín thương mại, thậm chí bị khởi tố hình sự.
  • Doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về mua và sử dụng hóa đơn GTGT để tránh những rủi ro này.
  • Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế để được tư vấn cụ thể về cách mua và sử dụng hóa đơn GTGT đúng quy định.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp mua hóa đơn GTGT sai quy định khác như:

  • Mua hóa đơn từ người không có thẩm quyền.
  • Mua hóa đơn đã sử dụng hoặc hủy.
  • Mua hóa đơn không đúng địa điểm mua theo quy định.

Để đảm bảo an toàn và tuân thủ đúng quy định, doanh nghiệp nên mua hóa đơn GTGT trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc các đại lý được ủy quyền.

2. Rủi ro khi không nhận hóa đơn tại nơi xuất hàng

Việc không nhận hóa đơn tại nơi xuất hàng mà nhận hóa đơn do người bán đem đến tiềm ẩn nhiều rủi ro cho người mua, bao gồm:

1. Nguy cơ nhận hóa đơn giả:

  • Hóa đơn giả có thể được sử dụng để trốn thuế, gian lận bảo hiểm, hoặc che giấu các hoạt động phi pháp khác.
  • Khi nhận hóa đơn giả, người mua có thể bị liên đới vào các hành vi vi phạm pháp luật trên.
  • Việc phát hiện và xử lý hóa đơn giả cũng gặp nhiều khó khăn, dẫn đến thiệt hại cho người mua.

2. Mất quyền lợi khiếu nại, đổi trả:

  • Hóa đơn là bằng chứng xác thực cho giao dịch mua bán, giúp người mua bảo vệ quyền lợi của mình khi có tranh chấp xảy ra.
  • Nếu không nhận hóa đơn tại nơi mua hàng, người mua có thể gặp khó khăn trong việc chứng minh giao dịch đã diễn ra và đòi quyền lợi khi cần thiết.

3. Gây khó khăn cho việc quản lý thuế:

  • Hóa đơn đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý thuế của cơ quan nhà nước.
  • Việc không xuất hóa đơn hoặc xuất hóa đơn không đúng quy định có thể ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước.

4. Ảnh hưởng đến uy tín của người bán:

  • Việc không cung cấp hóa đơn cho người mua có thể khiến người bán mất uy tín trong mắt khách hàng.
  • Khách hàng có thể e dè, không muốn mua hàng của những cửa hàng không xuất hóa đơn đầy đủ.

Khuyến nghị:

  • Người mua nên yêu cầu người bán xuất hóa đơn tại nơi mua hàng và kiểm tra kỹ thông tin trên hóa đơn trước khi nhận.
  • Nên thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ ngân hàng có hóa đơn để có bằng chứng giao dịch.
  • Lưu giữ cẩn thận hóa đơn để có thể sử dụng khi cần thiết.

Ngoài ra, người mua cũng có thể tham khảo thêm một số biện pháp sau để bảo vệ quyền lợi của mình:

  • Mua hàng tại những cửa hàng uy tín, có địa chỉ rõ ràng.
  • Tìm hiểu kỹ thông tin về sản phẩm trước khi mua.
  • So sánh giá cả giữa các cửa hàng khác nhau trước khi mua.
  • Giữ lại hóa đơn, biên lai thanh toán để có bằng chứng giao dịch.

Việc bảo vệ quyền lợi của bản thân khi mua hàng là trách nhiệm của mỗi người tiêu dùng. Hãy cẩn thận và sáng suốt để tránh những rủi ro không đáng có.

3. Rủi ro khi xuất hóa đơn bán hàng sai quy định

Việc xuất hóa đơn bán hàng sai quy định có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho doanh nghiệp, bao gồm:

1. Phạt tiền:

  • Doanh nghiệp có thể bị phạt từ 10 triệu đến 20 triệu đồng/lần vi phạm đối với hành vi xuất hóa đơn không đúng quy định.
  • Mức phạt có thể cao hơn đối với những vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm nhiều lần.

2. Khó khăn trong thanh toán thuế:

  • Việc xuất hóa đơn sai quy định có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán thuế GTGT và các khoản thuế liên quan.
  • Doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế và các khoản phạt bổ sung.

3. Mất uy tín thương mại:

  • Việc xuất hóa đơn sai quy định có thể làm ảnh hưởng đến uy tín thương mại của doanh nghiệp, dẫn đến mất khách hàng và đối tác.
  • Doanh nghiệp có thể bị đưa vào danh sách “doanh nghiệp vi phạm” và bị hạn chế một số quyền lợi.

4. Khởi tố hình sự:

  • Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, doanh nghiệp có thể bị khởi tố hình sự về tội trốn thuế.

Ngoài ra, việc xuất hóa đơn sai quy định còn có thể dẫn đến một số hậu quả khác như:

  • Bị cơ quan thuế kiểm tra thường xuyên.
  • Gây khó khăn cho việc quản lý tài chính của doanh nghiệp.
  • Ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh chung.

Dưới đây là một số trường hợp xuất hóa đơn bán hàng sai quy định phổ biến:

  • Không xuất hóa đơn GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu: Tất cả các hàng hóa xuất khẩu đều phải xuất hóa đơn GTGT, trừ một số trường hợp được quy định cụ thể.
  • Không xuất hóa đơn đối với doanh thu hàng uỷ thác xuất khẩu: Doanh nghiệp có trách nhiệm xuất hóa đơn GTGT cho doanh thu hàng uỷ thác xuất khẩu.
  • Không lót giấy than giữa các liên: Việc lót giấy than giữa các liên hóa đơn là để đảm bảo thông tin trên các liên được đồng nhất.
  • Thiếu chữ ký người mua trên hóa đơn: Chữ ký của người mua là một trong những yếu tố quan trọng để xác thực tính hợp lệ của hóa đơn.
  • Không ghi thuế suất thuế GTGT: Thuế suất thuế GTGT phải được ghi rõ ràng trên hóa đơn.
  • Báo cáo sử dụng hóa đơn không đúng quy định: Doanh nghiệp có trách nhiệm lập báo cáo sử dụng hóa đơn theo định kỳ (tháng, quý, năm) và nộp cho cơ quan thuế.

Để tránh những rủi ro nêu trên, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Chỉ xuất hóa đơn cho những giao dịch thực tế đã diễn ra.
  • Xuất hóa đơn đúng theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • Bảo quản hóa đơn cẩn thận và đầy đủ theo quy định.
  • Lập và nộp báo cáo sử dụng hóa đơn đúng hạn.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế để được tư vấn cụ thể về cách xuất hóa đơn bán hàng đúng quy định.

4. Rủi ro khi lập bảng kê hóa đơn bán ra, mua vào sai quy định

Việc lập bảng kê hóa đơn bán ra, mua vào sai quy định có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho doanh nghiệp, bao gồm:

1. Phạt tiền:

  • Doanh nghiệp có thể bị phạt từ 2 triệu đến 5 triệu đồng/lần vi phạm đối với hành vi lập bảng kê hóa đơn không đúng quy định.
  • Mức phạt có thể cao hơn đối với những vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm nhiều lần.

2. Khó khăn trong thanh toán thuế:

  • Việc lập bảng kê hóa đơn sai quy định có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán thuế GTGT và các khoản thuế liên quan.
  • Doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế và các khoản phạt bổ sung.

3. Khó khăn trong công tác kiểm tra:

  • Việc lập bảng kê hóa đơn sai quy định có thể khiến cơ quan thuế gặp khó khăn trong việc kiểm tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp có thể bị kiểm tra thường xuyên hơn.

4. Mất uy tín thương mại:

  • Việc lập bảng kê hóa đơn sai quy định có thể làm ảnh hưởng đến uy tín thương mại của doanh nghiệp, dẫn đến mất khách hàng và đối tác.

Dưới đây là một số trường hợp lập bảng kê hóa đơn bán ra, mua vào sai quy định phổ biến:

  • Ghi không đầy đủ cột mục theo quy định: Bảng kê hóa đơn phải ghi đầy đủ tất cả các thông tin theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • Cột ngày chứng từ ghi không đúng định dạng: Ngày chứng từ phải được ghi theo đúng định dạng quy định (dd/mm/yyyy).
  • Trong bảng kê HHDV bán ra không ghi đúng thứ tự số hóa đơn đã sử dụng: Thứ tự số hóa đơn đã sử dụng phải được ghi chính xác và liên tục trong bảng kê.
  • Không kê hóa đơn đã hủy vào bảng kê: Hóa đơn đã hủy phải được kê riêng trong bảng kê và ghi rõ lý do hủy.
  • Không lập bảng kê riêng đối với hàng hóa bán ra không chịu thuế GTGT: Doanh nghiệp phải lập bảng kê riêng đối với hàng hóa bán ra không chịu thuế GTGT.
  • Trong bảng kê hóa đơn mua vào không lập bảng kê riêng đối với những hàng hóa dịch vụ phục vụ cho sản xuất, hàng không chịu thuế GTGT: Doanh nghiệp phải lập bảng kê riêng đối với những hàng hóa dịch vụ phục vụ cho sản xuất, hàng không chịu thuế GTGT.
Xem thêm  Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi làm tiếp thị liên kết trên các sàn TMĐT không?

Để tránh những rủi ro nêu trên, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Lập bảng kê hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • Ghi đầy đủ và chính xác tất cả các thông tin trong bảng kê.
  • Bảo quản bảng kê hóa đơn cẩn thận và đầy đủ theo quy định.
  • Nộp bảng kê hóa đơn cho cơ quan thuế đúng hạn.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế để được tư vấn cụ thể về cách lập bảng kê hóa đơn bán ra, mua vào đúng quy định.

5. Rủi ro khi kê khai thuế sai quy định

Việc kê khai thuế sai quy định có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho doanh nghiệp, bao gồm:

1. Phạt tiền:

  • Mức phạt đối với hành vi kê khai thuế sai quy định có thể lên đến hàng trăm triệu đồng, tùy theo mức độ vi phạm.
  • Doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế và các khoản phạt bổ sung.

2. Khó khăn trong thanh toán thuế:

  • Việc kê khai thuế sai quy định có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán thuế GTGT và các khoản thuế liên quan.
  • Doanh nghiệp có thể bị kiểm tra thường xuyên hơn và bị yêu cầu nộp thuế bổ sung.

3. Mất uy tín thương mại:

  • Việc kê khai thuế sai quy định có thể làm ảnh hưởng đến uy tín thương mại của doanh nghiệp, dẫn đến mất khách hàng và đối tác.
  • Doanh nghiệp có thể bị đưa vào danh sách “doanh nghiệp vi phạm” và bị hạn chế một số quyền lợi.

4. Khởi tố hình sự:

  • Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, doanh nghiệp có thể bị khởi tố hình sự về tội trốn thuế.

Dưới đây là một số trường hợp kê khai thuế sai quy định phổ biến:

Kê khai thuế GTGT:

  • Thiếu chỉ tiêu 5: Doanh nghiệp không kê khai số thuế GTGT được khấu trừ.
  • Nhầm lẫn giữa các dòng: Doanh nghiệp ghi sai thông tin vào các dòng trong tờ khai, dẫn đến sai lệch nội dung.
  • Lỗi do nhân viên: Nhân viên kế toán kê khai sai thông tin do nhầm lẫn hoặc thiếu cẩn thận.
  • Sai sót về thuế suất: Doanh nghiệp gộp doanh thu và thuế đầu ra của nhiều thuế suất ghi chung vào một dòng, hoặc tính sai thuế GTGT đầu vào.
  • Kê khai khấu trừ sai: Doanh nghiệp kê khai khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa không thuộc diện được khấu trừ.
  • Bảng kê sai sót: Doanh nghiệp không tách riêng bảng kê Hàng hóa dịch vụ mua vào có hóa đơn bán hàng được khấu trừ tỷ lệ 3%.

Kê khai thuế thu nhập cá nhân:

  • Chặn thuế không nộp: Doanh nghiệp đã chặn thuế thu nhập của người lao động nhưng không kê khai và nộp vào ngân sách kịp thời.
  • Kê khai sai đối tượng: Doanh nghiệp kê khai lẫn lộn thuế thu nhập của người Việt Nam với người nước ngoài.

Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Kê khai sai thời hạn: Doanh nghiệp không kê khai thuế đúng thời gian quy định.
  • Sai đơn vị tính: Doanh nghiệp sử dụng sai đơn vị tính trong việc kê khai thuế.
  • Thiếu chi phí: Doanh nghiệp không ghi đầy đủ các khoản chi phí theo đúng quy định.

Quyết toán thuế GTGT:

  • Sai số liệu thuế: Doanh nghiệp ghi sai số thuế phải nộp và số thuế đã nộp.
  • Hồ sơ thiếu sót: Doanh nghiệp không thiết lập đầy đủ hồ sơ về tài sản cố định, mua sắm tài sản cố định không có hóa đơn hợp lệ, hoặc thiếu các bảng kê, bảng đăng ký cần thiết.
  • Sai sót về ưu đãi thuế: Doanh nghiệp không hạch toán hoặc báo cáo sai về các khoản thuế được miễn giảm.

Để tránh những rủi ro nêu trên, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Kê khai thuế đúng theo quy định của pháp luật.
  • Sử dụng phần mềm kê khai thuế uy tín và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.
  • Kiểm tra kỹ thông tin trước khi nộp tờ khai thuế.
  • Bảo quản hồ sơ kê khai thuế đầy đủ và cẩn thận.
  • Tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế nếu có thắc mắc.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên thường xuyên cập nhật các thay đổi về luật thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

6. Rủi ro khi nộp thuế và hạch toán kế toán sai quy định

Việc nộp thuế và hạch toán kế toán sai quy định có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho doanh nghiệp, bao gồm:

1. Phạt tiền:

  • Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền do nộp thuế chậm, nộp sai số tiền thuế, hoặc hạch toán kế toán không đúng quy định.
  • Mức phạt có thể lên đến hàng trăm triệu đồng, tùy theo mức độ vi phạm.

2. Khó khăn trong thanh toán thuế:

  • Việc nộp thuế sai quy định có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán thuế GTGT và các khoản thuế liên quan.
  • Doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế và các khoản phạt bổ sung.

3. Mất uy tín thương mại:

  • Việc nộp thuế và hạch toán kế toán sai quy định có thể làm ảnh hưởng đến uy tín thương mại của doanh nghiệp, dẫn đến mất khách hàng và đối tác.
  • Doanh nghiệp có thể bị đưa vào danh sách “doanh nghiệp vi phạm” và bị hạn chế một số quyền lợi.

4. Khởi tố hình sự:

  • Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, doanh nghiệp có thể bị khởi tố hình sự về tội trốn thuế.

Dưới đây là một số trường hợp nộp thuế và hạch toán kế toán sai quy định phổ biến:

Nộp thuế:

  • Ghi sai tên người nộp thuế: Doanh nghiệp ghi nhầm tên cá nhân đi nộp tiền thay vì tên pháp nhân doanh nghiệp.
  • Nộp thuế chậm trễ: Doanh nghiệp không nắm rõ thời hạn nộp thuế của từng sắc thuế, dẫn đến nộp thuế chậm và bị phạt.
  • Giấy nộp tiền sai thông tin: Doanh nghiệp không ghi rõ tài khoản của cơ quan thuế hoặc ghi sai mã hiệu mục lục ngân sách nhà nước trên giấy nộp tiền.
  • Không nộp thuế đối với các khoản thuế phát sinh mới: Doanh nghiệp không lập tờ khai và nộp thuế đối với các khoản thuế phát sinh mới (không thuộc các loại thuế thông thường).

Hạch toán kế toán:

  • Hạch toán sai số dư nợ thuế GTGT: Doanh nghiệp không hạch toán làm giảm số dư nợ thuế GTGT sau khi lập đề nghị hoàn thuế.
  • Chậm hạch toán các khoản thuế phạt, truy thu: Doanh nghiệp không hạch toán ngay vào sổ sách kế toán các khoản thuế phạt, truy thu do cơ quan thuế xử lý.
  • Sổ sách kế toán không đúng quy định: Doanh nghiệp sử dụng sổ sách kế toán áp dụng máy vi tính nhưng không in ra toàn bộ sổ sách phát sinh, hoặc không đóng dấu giáp lai.
  • Không đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan thuế: Doanh nghiệp thay đổi kế toán trưởng, địa chỉ kinh doanh, tài khoản ngân hàng, điện thoại, email… nhưng không đăng ký với cơ quan thuế.

Để tránh những rủi ro nêu trên, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Nắm rõ các quy định về nộp thuế và hạch toán kế toán.
  • Sử dụng dịch vụ kế toán uy tín để đảm bảo sổ sách kế toán chính xác và đầy đủ.
  • Nộp thuế đúng hạn và đầy đủ.
  • Hạch toán kế toán kịp thời và chính xác các khoản thuế.
  • Cập nhật và tuân thủ các thay đổi về luật thuế và kế toán.

7. Rủi ro khi lập hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) sai quy định

Việc lập hồ sơ hoàn thuế GTGT sai quy định có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho doanh nghiệp, bao gồm:

1. Bị từ chối hoàn thuế:

  • Nếu hồ sơ hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp không đầy đủ, không đúng theo quy định, cơ quan thuế có thể từ chối hoàn thuế cho doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp sẽ phải nộp lại số thuế GTGT đã đề nghị hoàn thuế, đồng thời có thể bị phạt theo quy định của pháp luật.

2. Bị kiểm tra:

  • Doanh nghiệp có thể bị cơ quan thuế kiểm tra để xác minh tính chính xác của hồ sơ hoàn thuế GTGT.
  • Việc kiểm tra có thể tốn nhiều thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

3. Mất uy tín thương mại:

  • Việc bị từ chối hoàn thuế GTGT hoặc bị kiểm tra do lập hồ sơ sai quy định có thể làm ảnh hưởng đến uy tín thương mại của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng và đối tác.

Dưới đây là một số trường hợp lập hồ sơ hoàn thuế GTGT sai quy định phổ biến:

Hồ sơ chứng minh hàng xuất khẩu:

  • Thiếu hoặc sai sót thông tin: Doanh nghiệp không cung cấp đầy đủ hoặc không cung cấp đúng thông tin về hàng xuất khẩu như hóa đơn, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán, xác nhận của hải quan,…
  • Sai lệch thông tin: Thông tin trên các hồ sơ chứng minh hàng xuất khẩu không khớp với nhau, ví dụ như số lượng hàng hóa, giá trị hàng hóa,…

Văn thư đề nghị hoàn thuế:

  • Sai nội dung: Văn thư đề nghị hoàn thuế không nêu rõ đối tượng được hoàn thuế, số thuế GTGT đề nghị hoàn thuế, hoặc thông tin về tài khoản ngân hàng để nhận tiền hoàn thuế.
  • Ký tên không hợp lệ: Văn thư đề nghị hoàn thuế không được ký bởi người có thẩm quyền.

Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đề nghị hoàn:

  • Sai số liệu: Số thuế GTGT đề nghị hoàn thuế trong bảng kê khai không khớp với số thuế GTGT đã kê khai hàng tháng.
  • Thiếu thông tin: Bảng kê khai không ghi rõ thông tin về các kỳ tính thuế GTGT đã kê khai.

Tài khoản đề nghị chuyển số tiền thuế GTGT được hoàn:

  • Sai thông tin: Số hiệu tài khoản hoặc tên ngân hàng đề nghị chuyển tiền hoàn thuế không đúng với thông tin đã đăng ký thuế của doanh nghiệp.

Để tránh những rủi ro nêu trên, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Nghiên cứu kỹ lưỡng các quy định về hoàn thuế GTGT.
  • Chuẩn bị đầy đủ và chính xác các hồ sơ theo quy định.
  • Nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT đúng hạn.
  • Bảo quản hồ sơ hoàn thuế GTGT cẩn thận.
  • Tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế nếu có thắc mắc.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên thường xuyên cập nhật các thay đổi về luật thuế GTGT để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895