Hướng dẫn: Tạm ngừng kinh doanh tại Đắk Lắk [Quy trình, thủ tục, hồ sơ]

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Buôn Đôn – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Buôn Hồ – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Buôn Ma Thuột – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Cư Kuin – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Cư M’gar – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Ea H’leo – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Ea Kar – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Ea Súp – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Krông Ana – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Krông Bông – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Krông Búk – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Krông Năng – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Krông Pắc – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Lắk – Đắk Lắk
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại M’Drắk – Đắk Lắk

Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh tại Đắk Lắk không chỉ là một yêu cầu hình thức mà còn đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực pháp lý doanh nghiệp. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của cả doanh nghiệp và các bên liên quan trong quá trình tạm ngừng kinh doanh, đồng thời cũng tạo điều kiện cho việc tái khởi động kinh doanh sau này một cách thuận lợi và không gây rắc rối pháp lý. Với mục đích hỗ trợ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình này, Vấn đề tạm ngừng kinh doanh đã được Công ty Luật Gia Bùi đã tổng hợp thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

CÔNG TY LUẬT GIA BÙI, LUẬT SƯ TƯ VẤN:  097.110.6895

1. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đắk Lắk

Theo quy đinh của Luật Doanh nghiệp 2020, khi công ty có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh cần thực hiện Thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 3 ngày trước ngày tạm ngừng.

Tạm ngừng kinh doanh tại Đắk Lắk

2. Các Quy Định Về Thời Gian Tạm Ngừng Kinh Doanh tại Đắk Lắk

  • Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian thông báo tạm ngừng kinh doanh phải chậm nhất là 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh sớm hơn. Doanh nghiệp cần phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Ví dụ: Nếu doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh vào ngày 01/01/2021 và hồ sơ hợp lệ, thì doanh nghiệp sẽ được tạm ngừng kinh doanh từ ngày 04/01/2021.

  • Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh

Theo quy định tại Điều 91 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trên 30 ngày, họ phải gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước 3 ngày làm việc, tính từ ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh sớm hơn thông báo.

  • Thời gian giải quyết hồ sơ

Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Bạn cần thực hiện các điều chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy trình trên.

Để tránh ảnh hưởng đến thời gian tạm ngừng kinh doanh do sai sót về hồ sơ hoặc các vấn đề khác, hãy tham khảo dịch vụ làm hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Luật Gia Bùi, với mức giá chỉ 700.000 đồng.

3. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty bao gồm các tài liệu sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Là văn bản thông báo chính thức việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty. Thông báo này cần được gửi tới cơ quan quản lý kinh doanh và các bên liên quan khác.
  • Biên bản họp hội đồng quản trị/hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh: Biên bản ghi lại quyết định tạm ngừng kinh doanh được thảo luận và thông qua trong cuộc họp của hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên.
  • Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh: Là văn bản chính thức của công ty quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh, thường do chủ tịch hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành ký kết.
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ: Nếu không có người đại diện chính thức của công ty tham gia việc nộp hồ sơ, công ty cần có văn bản ủy quyền cho người đại diện khác thực hiện thủ tục.
  • Đăng công bố thông tin bất thường: Công ty phải công bố thông tin về việc tạm ngừng kinh doanh trên trang thông tin điện tử, các ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty. Thông tin này cần được công bố trong thời hạn 36 giờ kể từ khi tạm ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh.

Tham khảo biểu mẫu: Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

4. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty tại Đắk Lắk

  • Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá một năm từ ngày thông báo ban đầu. Trong trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo, họ phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
  • Điều này đồng nghĩa với việc so với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 không áp đặt giới hạn về số lần liên tiếp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh.
Xem thêm  Dịch vụ kế toán tại Thanh Hóa chỉ 300k/tháng

5. Hướng Dẫn Cách Nộp Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh tại Đắk Lắk

Các phương thức nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm:

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: Đưa hồ sơ trực tiếp tới Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở.
  • Nộp hồ sơ qua mạng:
    Bước 1: Trước hết, bạn cần truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tiến hành đăng ký tài khoản cá nhân.
    Bước 2: Sau khi đăng nhập thành công, bạn sẽ tiến hành nhập đầy đủ thông tin của hồ sơ vào hệ thống đăng ký kinh doanh. Đảm bảo rằng mọi thông tin được cung cấp là chính xác và đầy đủ theo yêu cầu.
    Bước 3: Tiếp theo, quá trình quét và đính kèm file hồ sơ vào hệ thống được thực hiện. Hãy chắc chắn rằng các tài liệu đã được quét chất lượng cao và không bị thiếu sót.
    Bước 4: Sau khi hoàn thành việc đăng ký và đính kèm hồ sơ, bạn sẽ xác nhận và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Sau khi hồ sơ được kiểm tra và xác nhận là hợp lệ, bạn sẽ được cấp biên nhận và giấy ủy quyền tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Tiếp theo, bạn chỉ cần đợi kết quả xử lý từ cơ quan đó.
  • Sử dụng dịch vụ của Luật Gia Bùi: Luật Gia Bùi cung cấp dịch vụ tạm ngừng kinh doanh với chi phí trọn gói là 700.000 đồng. Đây là một lựa chọn tiện lợi cho những ai muốn thuận tiện và tiết kiệm thời gian trong quá trình thủ tục.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty tại Hà Nội chi tiết 2024

6. Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty theo luật doanh nghiệp 2020 và Thông tư 151/2014/TT-BTC như sau:

  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải:a. Nộp đủ số thuế còn nợ.
    b. Tiếp tục thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và nhân viên, trừ khi có thỏa thuận khác giữa doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và nhân viên.
  • Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế nếu không có nghĩa vụ thuế phát sinh trong thời gian này. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai thuế cho thời gian đã hoạt động.
  • Trong trường hợp người nộp thuế không hoạt động trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính, vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế cho năm đó.
  • Người nộp thuế cần thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan này phải thông báo lại cho cơ quan thuế biết về thông tin này trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
  • Cơ quan thuế cũng phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ của người nộp thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh, cũng trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều này giúp đảm bảo việc quản lý thuế và giao dịch của doanh nghiệp được thực hiện một cách hợp pháp và minh bạch trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

7. Mọi người cùng hỏi về Tạm ngừng kinh doanh:

  1. Doanh nghiệp có cần phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế không?
    • Không, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
  2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH gồm những gì?
    • Thành phần hồ sơ phụ thuộc vào loại hình công ty TNHH.
  3. Cách đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng là gì?
    • Thực hiện 4 bước: đăng ký tài khoản, nhập thông tin hồ sơ, scan và đính kèm file, xác nhận và nộp hồ sơ.
  4. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần gồm những gì?
    • Thông báo, quyết định và biên bản họp của hội đồng quản trị, giấy ủy quyền và bản sao công chứng giấy tờ cá nhân của người thực hiện thủ tục.
  5. Quy định về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là gì?
    • Phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan trực tiếp quản lý thuế khi tạm ngưng kinh doanh từ 30 ngày trở lên.
  6. Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
    • Chỉ được tạm ngưng kinh doanh liên tiếp 02 năm.
  7. Doanh nghiệp cần tuân thủ những yêu cầu nào trong thời gian tạm ngừng kinh doanh?
    • Trong thời gian này, doanh nghiệp cần nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, và hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
  8. Doanh nghiệp cần phải nộp tờ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh không?
    • Nếu không phát sinh nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế của thời gian này. Tuy nhiên, phải nộp tờ khai thuế cho thời gian đã hoạt động.
  9. Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế có trách nhiệm gì khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?
    • Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho cơ quan thuế về thông tin doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động trở lại. Cơ quan thuế cũng có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ của doanh nghiệp.
  10. Doanh nghiệp cần lưu ý điều gì khi muốn tiếp tục kinh doanh sau thời gian tạm ngừng?
    • Doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 3 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

 

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895