1. Khi nào cần đổi Chứng minh thư nhân dân sang Căn cước công dân?
Theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BCA, có một số trường hợp bắt buộc phải đổi từ Chứng minh nhân dân (CMND) sang Căn cước công dân gắn chip (CCCD) sau ngày 1/7/2021. Dưới đây là danh sách cụ thể các trường hợp này:
1.1. Đối với Chứng minh nhân dân (CMND)
- CMND hết thời hạn sử dụng: Nếu CMND đã hết hạn, người dân phải đổi sang CCCD để tiếp tục sử dụng làm giấy tờ tùy thân.
- Thay đổi họ, tên, tên đệm: Khi có sự thay đổi trong họ, tên hoặc tên đệm, người dân cần cập nhật thông tin này trên CCCD.
- Thay đổi ngày, tháng, năm sinh: Nếu có sự thay đổi về ngày, tháng, năm sinh, thông tin này cần được cập nhật trên CCCD.
- CMND bị hư hỏng: Trong trường hợp CMND bị hỏng hoặc không còn sử dụng được, CCCD sẽ thay thế và trở thành giấy tờ chính thức.
- Thay đổi đặc điểm nhận dạng: Nếu có sự thay đổi về đặc điểm nhận dạng cá nhân như sắc tộc, chiều cao, màu da, cần cập nhật thông tin này lên CCCD.
- Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu: Nếu bạn di chuyển ra ngoài phạm vi tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, bạn cần cập nhật thông tin này trên CCCD.
- Mất CMND: Khi mất CMND, bạn phải thực hiện thủ tục cấp lại CCCD, vì CMND sẽ không còn được sử dụng sau ngày quy định.
1.2. Đối với Căn cước công dân mẫu cũ
- Thẻ cũ bị hư hỏng: Nếu CCCD mẫu cũ bị hỏng và không còn sử dụng được, bạn cần đổi sang CCCD gắn chip.
- Đủ tuổi đổi thẻ: Công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi cần đổi sang CCCD gắn chip để cập nhật thông tin cá nhân.
- Sai sót thông tin trên thẻ cũ: Nếu có thông tin sai sót trên CCCD mẫu cũ, bạn cần cập nhật và sửa chữa thông tin trên CCCD.
- Thay đổi thông tin cá nhân: Khi có sự thay đổi về ngày tháng năm sinh, họ tên, chữ đệm, bạn cần cập nhật thông tin này trên CCCD.
- Xác định lại giới tính, đặc điểm nhận dạng, quê quán: Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến giới tính, đặc điểm nhận dạng, hoặc quê quán, bạn cần cập nhật thông tin này trên CCCD.
Kết luận
Những quy định này nhằm đảm bảo tính chính xác và an toàn của thông tin cá nhân của mỗi công dân, đồng thời cung cấp một giấy tờ tùy thân hiện đại và tiện lợi hơn trong việc xác minh danh tính cá nhân. Việc đổi từ CMND sang CCCD gắn chip không chỉ giúp cá nhân dễ dàng hơn trong việc sử dụng giấy tờ mà còn góp phần nâng cao an ninh, bảo mật thông tin cá nhân trong xã hội.
2. Thủ tục thay đổi chứng minh thư sang căn cước công dân trên giấy phép kinh doanh
Thủ tục thay đổi chứng minh thư sang căn cước công dân là một quy trình quan trọng nhằm cập nhật thông tin cá nhân và thông tin đăng ký kinh doanh. Dưới đây là các bước chi tiết để thực hiện thủ tục này:
Bước 1: Chứng thực (công chứng) căn cước công dân sẽ thay đổi
- Liên hệ với văn phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân xã/phường: Khách hàng cần thực hiện việc chứng thực (công chứng) căn cước công dân của những người sẽ thay đổi.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi căn cước công dân
Để tiến hành thủ tục này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp: Theo Phụ lục II-5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Bản sao công chứng thẻ căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao y công chứng giấy xác nhận về việc thay đổi từ CMND cũ sang căn cước công dân do công an cấp của người đại diện theo pháp luật (nếu có).
- Văn bản ủy quyền (nếu cần): Trong trường hợp người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền phải nộp văn bản ủy quyền kèm bản sao hợp lệ của CMND hoặc CCCD.
Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi chứng minh thư tới Sở kế hoạch đầu tư
- Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. Số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
- Cách thức nộp hồ sơ:
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải đăng ký qua mạng).
Bước 4: Thẩm định hồ sơ thay đổi căn cước công dân
- Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ: Tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thông báo sửa đổi (nếu có): Nếu hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo bằng văn bản với lý do cụ thể và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới
- Cấp giấy chứng nhận: Sau khi hồ sơ được thẩm định và nếu cơ quan đăng ký xác nhận rằng hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, ghi nhận thông tin căn cước công dân mới của bạn.
Kết luận
Việc thực hiện thủ tục thay đổi từ chứng minh thư sang căn cước công dân không chỉ giúp cập nhật thông tin cá nhân mà còn đảm bảo tính chính xác trong các giao dịch kinh doanh. Hãy chắc chắn rằng bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình để tránh mất thời gian và công sức.
3. Trường hợp không thay đổi thông tin căn cước công dân của người đại diện có bị phạt không?
Theo quy định tại Điều 30 của Luật Doanh nghiệp 2020, khi có sự thay đổi trong nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung đó với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Nội dung phải cập nhật
Thông tin cần thay đổi bao gồm:
- Thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật: Họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đại diện theo pháp luật.
Nếu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thay đổi thông tin trong Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân mà không thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, doanh nghiệp sẽ phải chịu các mức phạt như quy định tại Điều 44 của Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Mức phạt cụ thể
Các mức phạt tiền sẽ được áp dụng như sau:
- Cảnh cáo: Đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi trong khoảng từ 1 đến 10 ngày.
- Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng: Đối với hành vi vi phạm trong khoảng từ 11 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng: Đối với hành vi vi phạm trong khoảng từ 31 đến 90 ngày.
- Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng: Đối với hành vi vi phạm trong khoảng từ 91 ngày trở lên.
- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng: Đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài việc bị phạt tiền, doanh nghiệp còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 44 của Nghị định 122/2021/NĐ-CP, nếu chưa tiến hành đăng ký thay đổi theo quy định.
- Buộc phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều 44 của Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Kết luận
Tóm lại, việc không thực hiện thay đổi thông tin căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật trong thời hạn quy định có thể dẫn đến việc bị phạt tiền và các biện pháp khắc phục. Do đó, doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện thủ tục này đúng hạn để tránh gặp rắc rối.
4. Hướng dẫn nộp hồ sơ trên hệ thống đăng ký kinh doanh
Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:
Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.