Chi phí du lịch có được tính vào chi phí hợp lý hay không?

Công ty TNHH một thành viên có bắt buộc phải có kế toán trưởng không?

I. Chi phí du lịch có được tính vào chi phí hợp lý hay không?

Chi phí du lịch dành cho nhân viên có thể được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, với điều kiện phải đảm bảo các quy định tại Điểm 2.30 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC).

Cụ thể:

  1. Tính chất phúc lợi:
    • Chi phí du lịch phải được coi là khoản chi có tính chất phúc lợi, chi trực tiếp cho người lao động (như chi nghỉ mát) và thuộc phạm vi phúc lợi chung của doanh nghiệp.
  2. Giới hạn về chi phí:
    • Tổng số chi phí cho các khoản phúc lợi, bao gồm chi phí du lịch, không được vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

  3. Hóa đơn, chứng từ hợp pháp:
    • Chi phí du lịch cần phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật để chứng minh khoản chi đã thực sự phát sinh và hợp lý.

Như vậy, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, doanh nghiệp có thể tính chi phí du lịch cho nhân viên vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

II. Khoản chi nào không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN?

Các khoản chi không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm những khoản chi sau đây, theo khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013:

  1. Khoản chi không đáp ứng điều kiện:
    • Các khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện được trừ theo quy định, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoặc trường hợp bất khả kháng không được bồi thường.
  2. Khoản tiền phạt vi phạm hành chính:
    • Tiền phạt liên quan đến vi phạm pháp luật hành chính.
  3. Khoản chi được bù đắp từ nguồn kinh phí khác:
    • Những khoản chi đã được bù đắp bằng các nguồn tài chính khác.
  4. Phần chi phí quản lý vượt mức quy định:
    • Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở tại Việt Nam vượt mức theo phương pháp phân bổ do pháp luật quy định.
  5. Phần chi vượt mức dự phòng:
    • Phần trích lập dự phòng vượt quá mức quy định của pháp luật.
  6. Phần lãi vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản:
    • Lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
  7. Khấu hao tài sản không đúng quy định:
    • Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.
  8. Trích trước vào chi phí không đúng quy định:
    • Khoản trích trước vào chi phí không phù hợp với quy định của pháp luật.
  9. Tiền lương, tiền công không hợp lý:
    • Tiền lương của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao cho sáng lập viên không trực tiếp tham gia điều hành; khoản chi cho người lao động nhưng không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc thực tế không chi trả.
  10. Phần lãi vay vượt vốn điều lệ còn thiếu:
    • Phần chi trả lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu của doanh nghiệp.
  11. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ:
    • Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào đã được khấu trừ và các khoản thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ.
  12. Phần chi quảng cáo, khuyến mại vượt mức 15%:
    • Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi phí tiếp tân, hội nghị, và các chi phí tiếp thị khác vượt quá 15% tổng chi phí được trừ (không bao gồm chi phí mua hàng hóa bán ra).
  13. Khoản tài trợ không hợp lệ:
    • Các khoản tài trợ, trừ tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục thiên tai, nhà tình nghĩa, và các chương trình của Nhà nước dành cho địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  14. Phần chi vượt mức cho quỹ hưu trí, bảo hiểm hưu trí tự nguyện:
    • Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định.
  15. Các khoản chi trong hoạt động đặc thù:
    • Các chi phí của hoạt động kinh doanh đặc thù (ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán) không được tính vào chi phí hợp lý theo quy định của Bộ Tài chính.
Xem thêm  Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Kiên Giang : Hồ sơ, thủ tục chi tiết 2024

Những khoản chi này không được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, và doanh nghiệp cần lưu ý tuân thủ các quy định để tránh vi phạm.

III. Kỳ tính thuế TNDN như thế nào theo năm hay theo quý?

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 như sau:

  1. Kỳ tính thuế chính:
    • Năm dương lịch: Đối với phần lớn doanh nghiệp, kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch, tức là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
    • Năm tài chính: Doanh nghiệp có thể lựa chọn năm tài chính khác với năm dương lịch, nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế.
  2. Doanh nghiệp nước ngoài:
    • Đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, kỳ tính thuế TNDN cũng là năm dương lịch hoặc năm tài chính, nhưng chỉ đối với các khoản thu nhập chịu thuế phát sinh từ hoạt động của cơ sở thường trú.
    • Đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú nhưng nộp thuế đối với thu nhập không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú, thì kỳ tính thuế sẽ là theo từng lần phát sinh thu nhập. Điều này có nghĩa là mỗi khi doanh nghiệp nước ngoài phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam, họ sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thuế tương ứng.

Tóm tắt:

  • Doanh nghiệp nội địa: Kỳ tính thuế là theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Doanh nghiệp nước ngoài:
    • Có cơ sở thường trú: Kỳ tính thuế theo năm dương lịch/năm tài chính cho thu nhập phát sinh từ cơ sở thường trú.
    • Không có cơ sở thường trú: Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Điều này giúp các doanh nghiệp tuân thủ nghĩa vụ thuế của mình một cách rõ ràng và chính xác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Rating: 5.00/5. From 1 vote.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895