Đối tượng được công nhận là sáng kiến ngành Thuế
Theo Điều 15 Quy chế hoạt động sáng kiến do Tổng cục Thuế ban hành kèm Quyết định 928/QĐ-TCT ngày 09/07/2024, đối tượng được công nhận là sáng kiến ngành Thuế bao gồm các giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, và giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp).
1. Giải pháp kỹ thuật
- Là các cách thức hoặc phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ cụ thể (ví dụ: quy trình công nghệ; quy trình dự báo, kiểm tra, giám sát, thẩm định, v.v.).
2. Giải pháp quản lý
- Là các cách thức tổ chức, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị và của Tổng cục Thuế, bao gồm:
- Phương pháp tổ chức công việc: Ví dụ: tổ chức bộ máy, bố trí nhân lực, phương tiện làm việc, v.v.
- Phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc.
3. Giải pháp tác nghiệp
- Là các phương pháp thực hiện nghiệp vụ trong công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị và của Tổng cục Thuế, bao gồm:
- Xây dựng dự thảo các văn bản quản lý nhà nước, cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước vào thực tiễn hoạt động của đơn vị, Tổng cục Thuế, và Bộ Tài chính.
- Xây dựng cơ chế, chính sách, quy trình xử lý công việc mang lại hiệu quả cao trong thực hiện nhiệm vụ.
- Xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, và đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Xây dựng phương pháp tuyên truyền, tài liệu giảng dạy, đào tạo.
4. Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
- Là các phương pháp hoặc biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn.
5. Các trường hợp không xét công nhận sáng kiến:
- Giải pháp mà việc công bố, áp dụng trái với trật tự công cộng, đạo đức xã hội, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, và các quy định hiện hành của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.
- Giải pháp đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tại thời điểm xét công nhận.
- Giải pháp trùng với nội dung sáng kiến đã được công bố, công nhận.
- Giải pháp không phải của chính tác giả tạo ra mà sao chép từ người khác.
Tiêu chuẩn để được công nhận là sáng kiến ngành Thuế:
Dựa trên Điều 16 Quy chế hoạt động sáng kiến do Tổng cục Thuế ban hành kèm Quyết định 928/QĐ-TCT ngày 09/07/2024, các tiêu chuẩn gồm:
Tính mới:
- Giải pháp không được trùng lặp với những giải pháp đã đăng ký trước đó.
- Không trùng với các giải pháp đã được áp dụng hoặc đã chuẩn bị để áp dụng.
- Chưa được công khai rộng rãi trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật.
Tính thực tiễn:
- Giải pháp có thể được áp dụng ngay trong công việc của cá nhân tại đơn vị và có khả năng mở rộng sang các đơn vị khác.
- Đã có thời gian áp dụng thử tối thiểu 03 tháng trước khi nộp đơn xin công nhận.
Tính hiệu quả và lợi ích thiết thực:
- Mang lại hiệu quả kinh tế rõ ràng như tăng năng suất lao động, cải thiện quản lý thuế, giảm chi phí hành chính, tăng thu ngân sách.
- Có lợi ích xã hội như nâng cao điều kiện làm việc, cải thiện chất lượng sống, bảo vệ môi trường và tăng cường ý thức tuân thủ pháp luật của cộng đồng.
Tổng thể, các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo rằng những giải pháp được công nhận là sáng kiến mang lại giá trị đáng kể cho kinh tế và xã hội, đồng thời khuyến khích sự đổi mới và cải tiến liên tục trong các hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức và cơ quan chính quyền. Quá trình đánh giá và công nhận sáng kiến giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo đà phát triển bền vững cho địa phương và cả nước.
Hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến ngành Thuế
Theo Điều 19 Quy chế hoạt động sáng kiến do Tổng cục Thuế ban hành kèm Quyết định 928/QĐ-TCT, hồ sơ bao gồm:
1. Công văn đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu số 02/SK)
- Đây là tài liệu cơ bản trong hồ sơ, thể hiện sự đề xuất của đơn vị về sáng kiến cụ thể muốn được công nhận.
- Công văn cần trình bày rõ ràng các nội dung liên quan đến sáng kiến, mô tả chi tiết về ý tưởng, mục đích, phương pháp thực hiện, và dự kiến hiệu quả mang lại của sáng kiến đó.
2. Danh sách đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu số 03/SK)
- Là bản tổng hợp các tài liệu đính kèm trong hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến.
- Danh sách này liệt kê các tài liệu minh chứng đi kèm để chứng minh tính khả thi và hiệu quả của sáng kiến.
3. Đơn đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu số 01/SK)
- Đây là bản đơn chính thức của đơn vị yêu cầu công nhận sáng kiến.
- Đơn cần nêu rõ thông tin về đơn vị, thông tin liên hệ, và thông tin chi tiết về sáng kiến đang được đề xuất.
4. Các tài liệu minh chứng có liên quan
- Bao gồm các văn bản đã được ban hành trên cơ sở sử dụng sáng kiến, các báo cáo, tài liệu về kết quả áp dụng sáng kiến, và các bằng chứng khác về hiệu quả thực tế của sáng kiến.
- Các văn bản xác nhận của các đơn vị đã áp dụng sáng kiến về nội dung, kết quả áp dụng, hiệu quả mang lại của sáng kiến.
Các đơn vị nộp hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến cần đảm bảo rằng sáng kiến của mình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về tính mới, tính thực tiễn, và tính hiệu quả như đã quy định. Việc chuẩn bị hồ sơ cụ thể và đầy đủ theo các mẫu số quy định sẽ giúp đảm bảo sáng kiến được xem xét công nhận một cách nhanh chóng và hiệu quả. Quá trình này cũng khẳng định cam kết của các đơn vị trong việc cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực thuế, góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia.