CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Hà nội, ngày …..tháng ….. năm 2023
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Số: 24/2023/HĐXD/TB-KTXDTĐ
V/v: Thi công hạng mục : Thi công nội thất phòng hội trường
Thuộc dự án: “ Cải tạo nâng cấp bảo tàng đường Hồ Chí Minh ”
Phần I. Các căn cứ thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn Bên B; số 207/2013/NĐ-CP sửa đổi một số điều Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ các Thông tư: số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn mẫu Hợp đồng thi công xây dựng;
Phần II. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Hôm nay, ngày…. tháng ….. năm 2023 tại, chúng tôi gồm có các bên dưới đây:
- Bên giao thầu (Bên A):
– Tên Công ty :
– Trụ sở chính :
– Đại diện là Ông :
– Chức vụ :
– Mã số thuế :
– Tài khoản số :
- Bên nhận thầu (Bên B):
– Tên Công ty :
– Trụ sở chính :
– Đại diện là Ông :
– Chức vụ :
– Mã số thuế :
– Tài khoản số :
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng thi công hạng mục: Thi công nội thất phòng hội trường
Điều 1: Luật và ngôn ngữ sử dụng:
1.1. Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2. Ngôn ngữ sử dụng cho Hợp đồng là tiếng Việt Nam
Điều 2: Nội dung và khối lượng công việc
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thi công hạng mục: Thi công nội thất phòng hội trường thuộc dự án: “Cải tạo nâng cấp bảo tàng đường Hồ Chí Minh ” theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật mô tả trong thiết kế được hoặc thay đổi của Bên A trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình thi công, thực hiện nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng các quy định hiện hành của Pháp luật.
Khối lượng, giá trị công việc Bên B thực hiện được quy định chi tiết tại Phụ lục hợp đồng số 01.
Điều 3: Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao công việc
3.1. Yêu cầu về chất lượng:
- Công trình phải được thi công theo hồ sơ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong hồ sơ thiết kế với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình và các quy định về chất lượng công trình xây dựng của Nhà nước có liên quan;
- Bên B đảm bảo vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp có nguồn gốc xuất xứ, có chứng nhận kỹ thuật xuất xưởng;
– Hai bên tiến hành lập biên bản thống nhất vật liệu đầu vào, lúc đó Bên B mới được nhập vật liệu vào thi công.
– Vật liệu đưa vào công trường phải được nghiệm thu, kiểm tra đảm bảo chất lượng, khối lượng trước khi đưa vào thi công, lắp đặt tại công trình;
3.2. Kiểm tra, giám sát của Bên A
- Bên A được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên vật liệu tự nhiên của Bên B để kiểm tra.
- Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công trường, nơi được quy định trong Hợp đồng Bên A được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các lọai vật liệu và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu;
Bên B sẽ tạo mọi điều kiện cho người của Bên A để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên B;
Đối với các công việc mà người của Bên A được quyền xem xét đo lường và kiểm định, Bên B phải thông báo cho Bên A biết khi bất kỳ công việc nào như vậy xong và trước khi phủ lấp, hoặc không còn được nhìn thấy. Khi đó Bên A sẽ tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không có lý do, hoặc thông báo ngay cho Bên B là Bên A không đòi hỏi phải làm như vậy.
3.3. Nghiệm thu các công việc hoàn thành:
- Bên A chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 4.1 nêu trên
- Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận), thuyết minh kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan, các chứng chỉ, kết quả thí nghiệm, biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao.
- Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
– Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành;
– Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu;
3.4. Nghiệm thu bàn giao công trình và các hạng mục công trình:
Sau khi các công việc theo hợp đồng được hoàn thành đáp ứng yêu cầu của Hợp đồng thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình;
3.5. Trách nhiệm của Bên B đối với các sai sót
Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Bên A yêu cầu.
Điều 4: Thời gian và tiến độ thưc hiện hợp đồng
4.1. Thời gian thực hiện hợp đồng: là …… ngày kể từ ngày ký hợp đồng, Bên A bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B.
4.2. Tiến độ thực hiện Hợp đồng:
Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B phải lập tiến độ chi tiết để trình cho Bên A trong vòng 02 ngày sau khi ký hợp đồng;
4.3. Gia hạn thời gian hoàn thành
Bên B được gia hạn thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:
- Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.
- Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
- Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Bên A, nhân lực của Bên A hay các Bên B khác của Bên A gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra;
Điều 5: Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
5.1. Giá hợp đồng: Giá trị tạm tính
+ Bằng số: 424.160.000 VNĐ (Phụ lục hợp đồng kèm theo)
+ Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi bốn triệu ,một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
– Hình thức hợp đồng: Hợp đồng đơn giá cố định
– Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Bên B và tất cả các loại thuế, phí liên quan đến công việc theo quy định của Pháp luật.
– Giá trị thanh toán được tính theo khối lượng nghiệm thu thực tế nhân với đơn giá hợp đồng.
5.2. Tạm ứng
- Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là: 80.000.000 vnđ ( Số tiền Bằngchữ: Tám mươi triệu đồng chẵn ) ngay sau khi ký hợp đồng
5.3. Thanh toán:
Việc thanh toán được căn cứ trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu nhân với đơn giá trong Hợp đồng.
5.4. Thời hạn thanh toán:
Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B phần giá trị còn lại của hợp đồng ngay sau khi nhận được hồ sơ thanh toán .
5.5. Thanh toán tiền bị giữ lại
Bên A sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Bên B khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán.
5.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán:
- Đồng tiền thanh toán: Thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.
5.7. Hồ sơ thanh toán:
Bên B sẽ nộp 03 bộ hồ sơ thanh toán đến Bên A sau khi đến thời hạn thanh toán theo mẫu quy định trên cơ sở các quy định hiện hành của Pháp luật tại thời điểm lập hồ sơ thanh toán;
Hồ sơ đề nghị thanh toán của Bên B cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn thanh toán sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Bên A và đại diện Bên B.
Đơn giá đề nghị thanh toán trong các đợt theo đơn giá trong Hợp đồng, phần đơn giá phát sinh, điều chỉnh được thanh toán khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ chung của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
Ngoài các quyền khác đã quy định trong Hợp đồng, Bên A còn có quyền khiếu nại hoặc chấm dứt hợp đồng khi Bên A xét thấy Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng.
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
Ngoài các nghĩa vụ khác đã quy định trong Hợp đồng, Bên A còn có nghĩa vụ sau:
- Bàn giao toàn bộ hoặc một phần mặt bằng xây dựng cho Bên B quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của Hợp đồng.
- Cử và thông báo bằng văn bản cho Bên B về nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện Hợp đồng;
- Thuê tư vấn giúp Bên A giám sát theo quy định;
- Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình;
- Bên A phải có sẵn để cung cấp cho Bên B toàn bộ các số liệu liên quan mà Bên A có về điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và những nội dung của công tác khảo sát về công trường, bao gồm cả các yếu tố môi trường liên quan đến Hợp đồng.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ chung của Bên B
7.1. Quyền của Bên B:
- Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A.
- Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Bên A chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết.
- Tiếp cận công trình:
– Bên A phải bàn giao cho Bên B mặt bằng thi công công trình để Bên B thực hiện Hợp đồng;
– Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Bên B thì Bên B sẽ không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này;
7.2. Nghĩa vụ của Bên B:
- Bên B phải cung cấp nhân lực, vật liêu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp đồng để thực hiện các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết;
- Bên B phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn công trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;
- Bên B phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng công trình, lập hồ sơ thanh toán, hồ sơ hoàn công, lập quyết toán Hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản xuất xây dựng theo đúng quy định của Hợp đồng.
- Bên B phải giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc pháp luật có quy định liên quan đến bảo mật thông tin;
- Bên B phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên A trong khoảng thời gian 05 ngày, nếu trong khoảng thời gian này mà Bên B không trả lời thì được coi như Bên B đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên A;
Điều 8: An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
8.1. An toàn lao động:
- Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động cho người và phương tiện, công trình do mình thi công và khu vực mình thi công.
- Bên B thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận;
- Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn;
- Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức , cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật;
- Bên B thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
- Bên B thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động. Khi có sự cố về an toàn lao động, Bên B thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường thiệt hại do Bên B không đảm bảo an toàn lao động gây ra;
8.2. Bảo vệ môi trường
- Bên B thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định;
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
- Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp Bên B thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Bên A, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Bên B thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
8.3. Phòng chống cháy nổ:
Các bên tham gia Hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về phòng chống cháy nổ;
Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ trên công trường.
Điều 9: Điện, nước và an ninh công trường
9.1. Điện nước trên công trường
– Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Bên A phải chịu trách nhiệm cung cấp điện nước và các dịch vụ khác mà Bên B cần:
– Bên B có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác có thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết về giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Bên A; Bên B có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Bên B phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ;
– Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Bên B phải thanh toán theo quy định của Hợp đồng;
9.2. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng: Bên B phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường và tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn, an ninh trên công trường.
Điều 10: Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A
10.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên A:
– Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể;
– Trước khi tạm ngừng, Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B không ít hơn 10 ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm ngừng;
10.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A:
Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B:
- Không thực hiện theo bảo đảm thực hiện Hợp đồng;
- Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
- Không có lý do chính đáng mà 10 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng;
- Giao thầu phụ toàn bộ công trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Bên A;
- Bên B bị phá sản hoặc vỡ nợ không có khả năng thực hiện gói thầu;
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể bàn giao công trình và sắp đặt đơn vị khác thực hiện.
10.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A có hiện lực, Bên A sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu và tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.
Điều 11: Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B
11.1. Quyền tạm ngừng công việc của Bên B:
Nếu Bên A không tuân thủ thời hạn thanh toán của Hợp đồng, Bên B có thể, sau khi thông báo cho Bên A không muộn hơn 10 ngày, sẽ tạm ngừng công việc trừ khi và cho đến khi Bên B được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo
11.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B:
Bên B được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
- Bên A về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
- Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 45 ngày
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Bên B có thể, bằng thông báo trước 30 ngày cho Bên A để chấm dứt Hợp đồng.
Điều 12: Bảo hành
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên Bphải:
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian 12 (mười hai) tháng;
- Thời hạn bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của Bên B mà trong thời gian bảo hành chưa khắc phục sửa chữa xong;
- Trong thời gian bảo hành công trình Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 07 ngày sau khi nhận được thông báo của Bên A về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Bên B không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Bên A có quyền thuê một Bên B khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên B chịu và thông báo cho Bên B giá trị trên, Bên B buộc phải chấp thuận giá trị trên;
Điều 13: Rủi ro và bất khả kháng
– Bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh,…
– Khi một bên rơi vào tình trạng bất khả kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể. Sau đó tùy vào điều kiện cụ thể hai bên sẽ đi đến thống nhất để kéo dài hợp đồng hay chấm dứt hợp đồng.
Điều 14: Thưởng Hợp đồng, phạt vi phạm Hợp đồng.
15.1. Thưởng Hợp đồng: không áp dụng.
15.2. Phạt vi phạm Hợp đồng
Đối với Bên B: Nếu chậm tiến độ quá 05 ngày, thì cứ chậm 01 ngày phạt 0,1% Giá trị Hợp đồng phần bị vi phạm không tính thời gian gia hạn Hợp đồng), nhưng tổng số tiền phạt không quá 5% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm.
Điều 15: Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
– Khi có tranh châp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải;
– Trường hợp thương lượng không có kết quả thì các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (Tòa án nhân dân) theo quy định của pháp luật.
– Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 16: Quyết toán và thanh lý Hợp đồng.
16.1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng 15 ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Bên B sẽ trình cho Bên A 06 bộ quyết toán Hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Bên A đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;
– Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B;
– Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
– Hóa đơn VAT và các tài liệu khác liên quan;
– Thời hạn Bên B giao nộp hồ sơ quyết toán Hợp đồng không được quá 60 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo Hợp đồng, bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có).
16.2. Thanh lý hợp đồng.
- Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:
– Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký kết;
– Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của Điều 10 và Điều 11 của Hợp đồng;
- Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 15 ngày từ ngày các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo khoản 2 điểm a Điều này.
Điều 17: Hiệu lực Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết đến khi công trình được bàn giao đưa vào sử dụng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công trình;
Điều 18: Điều khoản chung
18.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp đồng này;
18.2. Hợp đồng này được thành lập thành 04 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên Bgiữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Hợp đồng số24/2023/HĐXD/TB -KTXDTĐ ký ngày ……/……/2023 )
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
01 | Gỗ tiêu âm | m2 | 300 | 1,150,000 | 345,000,000 | |
02 | Vách ngăn vệ sinh | m2 | 28 | 1,450,000 | 40,600,000 | |
Thuế VAT (10%) | 385,600,000 | |||||
Tổng cộng | 38,560,000 | |||||
Tổng cộng sau thuế | 424,160,000 |
Bằng chữ : Bốn trăm hai mươi bốn triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |