Một người đứng tên được mấy công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020

Một người đứng tên được mấy công ty

Trong bối cảnh phát triển của nền kinh tế hiện nay, có nhiều doanh nhân quan tâm đến việc khởi nghiệp và thành lập Công ty. Trước khi bắt đầu một doanh nghiệp, một câu hỏi phổ biến mà nhiều người đặt ra là một cá nhân có thể đại diện pháp lý cho bao nhiêu công ty, và ai được phép trở thành người đại diện pháp luật của một công ty? Để giải đáp những thắc mắc này, Luật Gia Bùi sẽ cung cấp tư vấn chi tiết cho quý khách hàng.

Một người đứng tên được mấy công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020

Người đại diện theo pháp luật của công ty:

Để giải đáp câu hỏi về số lượng công ty mà một người có thể đại diện theo pháp luật, ta cần hiểu rõ về khái niệm người đại diện theo pháp luật của công ty.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, mỗi công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần được phép có từ một đến hai người đại diện theo pháp luật. Cụ thể:

1. Công ty cổ phần:

  • Chủ tịch Hội đồng quản trị: Là người đứng đầu Hội đồng quản trị của công ty, có trách nhiệm lãnh đạo các quyết định chiến lược của công ty.
  • Giám đốc: Người có trách nhiệm quản lý hoạt động hàng ngày của công ty, thực hiện chính sách và kế hoạch do Hội đồng quản trị quy định.
  • Tổng giám đốc: Trong một số trường hợp, công ty có thể chỉ định một Tổng giám đốc để điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Tổng giám đốc thường có quyền lớn hơn so với giám đốc thông thường và thường được ủy quyền bởi Hội đồng quản trị.

2. Công ty TNHH 1 thành viên:

a. Do cá nhân làm chủ sở hữu:

  • Chủ tịch công ty: Người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lý hoạt động của công ty và đại diện cho công ty trong các giao dịch và quyết định quan trọng.
  • Giám đốc: Thực hiện nhiệm vụ quản lý hàng ngày của công ty và thường được ủy quyền bởi chủ tịch công ty.
  • Tổng giám đốc: Nếu công ty có quy mô lớn hoặc hoạt động phức tạp, có thể chỉ định một Tổng giám đốc để điều hành toàn bộ hoạt động của công ty.

b. Do tổ chức làm chủ sở hữu:

  • Chủ tịch Hội đồng thành viên: Là người đứng đầu Hội đồng thành viên của công ty, có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý hoạt động của công ty.
  • Chủ tịch công ty: Người đại diện cho Hội đồng thành viên trong các quyết định và quản lý hàng ngày của công ty.
  • Giám đốc: Thực hiện nhiệm vụ quản lý hàng ngày của công ty và thường được ủy quyền bởi chủ tịch công ty.
  • Tổng giám đốc: Trong trường hợp có quy mô hoặc hoạt động phức tạp, công ty có thể chỉ định một Tổng giám đốc để điều hành toàn bộ hoạt động.

3. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Chủ tịch Hội đồng thành viên: Là người đứng đầu Hội đồng thành viên của công ty, có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý hoạt động của công ty.
  • Giám đốc: Thực hiện nhiệm vụ quản lý hàng ngày của công ty và thường được ủy quyền bởi chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc.
  • Tổng giám đốc: Trong trường hợp công ty có quy mô lớn, có thể chỉ định một Tổng giám đốc để điều hành toàn bộ hoạt động.

4. Công ty hợp danh:

  • Chủ tịch Hội đồng thành viên: Người đứng đầu Hội đồng thành viên của công ty, có trách nhiệm lãnh đạo và quản lý hoạt động của công ty.
  • Giám đốc: Thực hiện nhiệm vụ quản lý hàng ngày của công ty và thường được ủy quyền bởi chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc.
  • Tổng giám đốc: Trong trường hợp công ty có quy mô lớn hoặc hoạt động phức tạp, có thể chỉ định một Tổng giám đốc để điều hành toàn bộ hoạt động.

5. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN):

  • Chủ doanh nghiệp: Là cá nhân sở hữu và điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp tư nhân. Người này chịu trách nhiệm pháp lý với toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và có quyền quyết định tối cao về mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Mỗi loại hình công ty có sự phân chia rõ ràng về các vị trí quản lý và người đại diện theo pháp luật, tùy thuộc vào cấu trúc tổ chức và quy mô hoạt động của công ty. Điều này giúp công ty tổ chức và điều hành hoạt động một cách hiệu quả, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và thực hiện đúng các quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước.

Một người đứng tên được mấy công ty:

Một người có thể được đại diện pháp luật cho nhiều công ty tùy thuộc vào loại hình và quy định của từng loại hình doanh nghiệp:

  1. Công ty TNHH 1 thành viên: Có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Trong trường hợp chủ sở hữu là cá nhân, người đại diện có thể giữ các chức danh như Tổng giám đốc, Giám đốc, Chủ tịch công ty. Nếu chủ sở hữu là tổ chức, người đại diện có thể giữ các chức danh như Tổng giám đốc, Giám đốc, Chủ tịch công ty, chủ tịch Hội đồng thành viên.
  2. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty cổ phần: Có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, và họ có thể giữ các chức danh như Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng thành viên, tùy thuộc vào quy định của từng loại hình doanh nghiệp.
  3. Công ty hợp danh: Số lượng người đại diện pháp luật phụ thuộc vào số lượng thành viên hợp danh và họ có thể giữ các chức vụ như Giám đốc, Chủ tịch hội đồng thành viên.
  4. Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ được phép có một người đại diện pháp luật, chính là chủ doanh nghiệp.

Quy định này cho phép cá nhân làm đại diện pháp luật cho nhiều công ty, tạo điều kiện linh hoạt cho hoạt động kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên, người đại diện pháp luật phải đảm bảo tuân thủ mọi quy định pháp luật và nghĩa vụ của mình đối với từng công ty mà họ đại diện.

Quyền và Nghĩa vụ của Người Đại Diện Theo Pháp Luật trong Doanh Nghiệp

Quyền:

  1. Điều Hành Hoạt Động Kinh Doanh: Người đại diện pháp luật có thẩm quyền điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Họ có quyền giải quyết các vấn đề phát sinh trong phạm vi quyền lực của mình.
  2. Triển Khai Kế Hoạch Kinh Doanh: Họ có quyền triển khai và thực hiện các kế hoạch kinh doanh được thông qua bởi cơ quan quản trị của doanh nghiệp.
  3. Quản Lý Nhân Sự: Người đại diện có thẩm quyền quyết định về chế độ lương thưởng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm nhân sự trong doanh nghiệp.
  4. Đề Xuất Cách Tổ Chức và Quản Lý: Họ có quyền đề xuất các cách thức tổ chức và quy chế để quản lý nội bộ của công ty, nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động.
  5. Quyết Định về Cổ Tức và Lỗ: Người đại diện có thẩm quyền lên phương án trả cổ tức cho cổ đông hoặc quyết định về cách xử lý lỗ cho doanh nghiệp.
  6. Thực Hiện các Quyết Định của Cơ Quan Quản Trị: Họ thực hiện các nghị quyết, quyết định được ban hành bởi các cơ quan quản trị như Chủ tịch công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị.
Xem thêm  Thành lập văn phòng đại diện tại Cần Thơ [Điều kiện, Hồ sơ, Thủ tục] Hướng dẫn chi tiết

Nghĩa Vụ:

  1. Tuân Thủ Pháp Luật và Điều Lệ Công Ty: Người đại diện phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật và các điều lệ, quy chế nội bộ của công ty.
  2. Thực Hiện Trung Thực và Cẩn Trọng: Họ phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng, đặt lợi ích hợp pháp của công ty lên trên.
  3. Báo Cáo và Thông Tin Đầy Đủ: Người đại diện phải cung cấp thông tin, báo cáo về hoạt động của công ty đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

Ngoài ra, nếu họ đảm nhiệm thêm các vị trí như Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, họ cũng sẽ có thêm các quyền và nghĩa vụ tương ứng với các vị trí đó, được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Quy định về Người Đại Diện Theo Pháp Luật của Doanh Nghiệp

  1. Công Dân và Tuổi Tác: Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, và phải đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
  2. Không Cần là Người Góp Vốn: Không bắt buộc người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải là người góp vốn trong công ty.
  3. Không Thuộc Đối Tượng Bị Cấm Quản Lý và Thành Lập Doanh Nghiệp: Người đại diện pháp luật không được thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  4. Yêu Cầu về Cư Trú: Phải đảm bảo rằng doanh nghiệp có ít nhất một người đại diện pháp luật cư trú tại Việt Nam.
  5. Uỷ Quyền Khi Xuất Cảnh: Trong trường hợp người đại diện pháp luật duy nhất của doanh nghiệp ở Việt Nam xuất cảnh, họ phải ủy quyền đại diện bằng văn bản cho người khác ở Việt Nam. Người đại diện này vẫn phải chịu đầy đủ trách nhiệm trước pháp luật.
  6. Quy Định về Vắng Mặt: Nếu tất cả các đại diện pháp luật đều vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền, hoặc trong trường hợp họ chết, mất tích, bị hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thì chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan quản trị như Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị sẽ tiến hành bầu cử người đại diện pháp luật mới.

Công ty có thể thay đổi người đại diện theo pháp luật không?

Công ty có thể thay đổi người đại diện theo pháp luật và cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Dưới đây là các bước cụ thể để thực hiện thay đổi người đại diện theo pháp luật:

  1. Chuẩn bị Hồ Sơ:
    • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật.
    • Bản sao công chứng, chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện mới.
    • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu nếu là công ty TNHH 1 thành viên.
    • Nghị quyết, quyết định, bản sao biên bản họp hội đồng thành viên nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
    • Nghị quyết, quyết định, bản sao biên bản họp hội đồng quản trị hoặc biên bản họp đại hội đồng cổ đông nếu là công ty cổ phần.
  2. Nộp Hồ Sơ:
    • Nộp hồ sơ và lệ phí tại phòng đăng ký kinh doanh hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  3. Xử Lý Hồ Sơ:
    • Thời hạn giải quyết là 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Nếu bạn cần sử dụng dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật, Luật Gia Bùi có thể cung cấp tư vấn chi tiết về hồ sơ, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ, và nhận kết quả tận nơi cho khách hàng.

Tham khảo: Hướng dẫn thay đổi Đăng ký kinh doanh chi tiết

MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

  1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là ai?
    • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân được ủy quyền và có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp.
  2. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải tuân thủ những quy định nào?
    • Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về tuổi tác, năng lực hành vi dân sự, và các quy định pháp luật liên quan đến quản lý doanh nghiệp.
  3. Có yêu cầu nào về tuổi tác và năng lực hành vi dân sự đối với người đại diện theo pháp luật không?
    • Có, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
  4. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp có nhất thiết phải là người góp vốn không?
    • Không, người đại diện pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong doanh nghiệp.
  5. Có cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp đối với người đại diện theo pháp luật không?
    • Có, người đại diện pháp luật không được thuộc vào các đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  6. Người đại diện pháp luật cần phải có mặt tại Việt Nam trong thời gian như thế nào?
    • Người đại diện pháp luật phải đảm bảo có ít nhất một người đại diện cư trú tại Việt Nam.
  7. Trường hợp người đại diện pháp luật không có mặt tại Việt Nam, công ty phải thực hiện biện pháp gì?
    • Trong trường hợp người đại diện pháp luật không có mặt tại Việt Nam, công ty phải ủy quyền người khác đại diện và chịu trách nhiệm đầy đủ.
  8. Ai sẽ tiến hành bầu cử người đại diện pháp luật mới nếu người hiện tại vắng mặt, mất tích, hoặc không còn đủ năng lực?
    • Trong trường hợp người đại diện pháp luật không còn đủ năng lực hoặc không có mặt, chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng quản trị sẽ tiến hành bầu cử người đại diện mới.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

 HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895