Tạm Dừng Kinh Doanh: Cần Phải Nộp Báo Cáo Tài Chính Nếu Công Ty Vẫn Đóng Tiền Thuê Mặt Bằng Văn Phòng?

Chị C.A.K từ thành phố Hà Nội có một thắc mắc phức tạp liên quan đến việc công ty tạm dừng kinh doanh trong một năm nhưng vẫn tiếp tục đóng tiền thuê mặt bằng văn phòng. Chị muốn biết liệu trong tình hình này, công ty có cần phải nộp báo cáo tài chính hay không. Điều này thực sự là một vấn đề quan trọng và cần phải được giải đáp một cách rõ ràng để chị có thể tiếp tục quản lý tài chính công ty một cách hiệu quả.

Tạm Dừng Kinh Doanh

Công ty tạm dừng kinh doanh trong 1 năm nhưng có đóng tiền thuê mặt bằng văn phòng thì có phải nộp báo cáo tài chính không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

  1. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

a) Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.

d) Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 về hồ sơ khai thuế:

Hồ sơ khai thuế

  1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
  2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
  3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
  4. a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
  5. b) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

Thêm vào đó, theo quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 về tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh:

Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, nếu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh suốt một năm dương lịch, không phải nộp hồ sơ quyết toán cũng như không phải nộp báo cáo tài chính năm. Tuy nhiên, trong thời gian này, doanh nghiệp vẫn được phép tiếp tục thanh toán các khoản nợ và hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa doanh nghiệp và khách hàng.

Xem thêm  Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty

Vì vậy, việc đóng tiền thuê mặt bằng văn phòng trong thời gian tạm dừng kinh doanh không ảnh hưởng đến quy định của doanh nghiệp và được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Thông báo tạm dừng kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn phải kèm theo những tài liệu nào?

Căn cứ tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

2. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy, thông báo tạm dừng kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn phải kèm theo những tài liệu sau:

– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc tạm ngừng kinh doanh;

– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là mẫu nào?

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Tham khảo biểu mẫu: Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Tham khảo 1 số bài viết sau:

  1. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty
  2. Các Quy Định Về Thời Gian Tạm Ngừng Kinh Doanh
  3. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty bao gồm các tài liệu gì?
  4. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty
  5. Hướng Dẫn Cách Nộp Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh
  6. Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty theo luật doanh nghiệp 2020 và Thông tư 151/2014/TT-BTC

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895