Hướng Dẫn Toàn Diện về Hồ Sơ, Thủ Tục và Điều Kiện Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp Từ A đến Z

Điều Kiện Thành Lập Công Ty
Mục lục ẩn

Điều Kiện Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp: Việc thành lập một công ty đòi hỏi tuân thủ nhiều điều kiện khác nhau, từ việc xác định vốn điều lệ đến việc thực hiện các quy định pháp lý và hoàn thành các thủ tục hành chính phức tạp. Trước khi bắt đầu, bạn cần phải có một kế hoạch chi tiết và hiểu rõ về các yêu cầu cụ thể của quy định pháp luật. Đây có thể là một quá trình phức tạp và đầy rủi ro, nhưng không phải lo lắng, chúng tôi ở đây để hỗ trợ bạn.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, cùng với Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 04/01/2021) và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT (có hiệu lực từ ngày 01/05/2021), quy định về hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp được cụ thể hóa như sau:

1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)

1. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 1 thành viên:

  • Đây là một tài liệu form mẫu do cơ quan quản lý nhà nước cung cấp hoặc doanh nghiệp có thể tạo ra theo mẫu quy định.
  • Nội dung giấy đề nghị bao gồm thông tin cơ bản về doanh nghiệp như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin về người đại diện pháp lý, vv.

2. Bản điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:

  • Đây là văn bản quy định chi tiết về tổ chức, hoạt động và quản lý của công ty.
  • Bản điều lệ cần phải tuân thủ quy định của pháp luật và phải được người sáng lập công ty hoặc người đại diện pháp luật ký kết.

3. Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật:

  • Các tài liệu nhận dạng của người được ủy quyền đại diện cho công ty.
  • Cần bản sao chứng thực đúng quy định của pháp luật.

4. Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân:

  • Các tài liệu nhận dạng của chủ sở hữu công ty là cá nhân.

5. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức, cần có bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đó.

6. Văn bản ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức:

  • Đối với trường hợp tổ chức ủy quyền người khác đại diện thực hiện thủ tục thành lập công ty, cần có văn bản ủy quyền đó và bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Lưu ý: Mọi tài liệu đều cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và chứng thực theo quy định của pháp luật.

 Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên: 

  1. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

    • Đây là tài liệu chứng minh ý định của các thành viên thành lập công ty.
    • Nội dung của giấy đề nghị cần ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh của công ty, cùng với thông tin về các thành viên sáng lập và người đại diện pháp luật.
  2. Bản điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

    • Đây là văn bản quy định chi tiết về tổ chức, hoạt động và quản lý của công ty.
    • Bản điều lệ cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật và phải được tất cả các thành viên sáng lập công ty ký kết.
  3. Danh sách thành viên góp vốn:

    • Danh sách này cần ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại của từng thành viên góp vốn trong công ty.
  4. Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật:

    • Các tài liệu nhận dạng của người được ủy quyền đại diện cho công ty trong quá trình thành lập.
  5. Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên góp vốn là cá nhân:

    • Các tài liệu nhận dạng của các thành viên góp vốn là cá nhân.
  6. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên góp vốn là tổ chức:

    • Đối với các tổ chức là thành viên góp vốn, cần có bản sao của Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đó.
  7. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức:

    • Đối với trường hợp tổ chức ủy quyền người khác đại diện thực hiện thủ tục thành lập công ty, cần có văn bản ủy quyền và bản sao hợp lệ của tài liệu nhận dạng của người được ủy quyền đó.

Lưu ý: Tất cả các tài liệu đều cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và chứng thực theo quy định của pháp luật.

 Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

3. Hồ sơ thành lập công ty Cổ phần: 

  1. Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần:

    • Đây là văn bản chứng minh ý định thành lập công ty cổ phần, cần được tất cả các cổ đông sáng lập ký kết.
  2. Bản điều lệ công ty cổ phần:

    • Điều lệ này quy định các quyền và nghĩa vụ của cổ đông, cơ cấu quản trị công ty, và các điều kiện hoạt động của công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập:

    • Danh sách này liệt kê tên, địa chỉ và thông tin cá nhân của các cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
  4. Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật:

    • Tài liệu nhận dạng của người được ủy quyền đại diện cho công ty trong quá trình thành lập.
  5. Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông góp vốn là cá nhân:

    • Tài liệu nhận dạng của các cổ đông cá nhân tham gia góp vốn vào công ty cổ phần.
  6. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông góp vốn là tổ chức:

    • Đối với tổ chức tham gia góp vốn, cần có bản sao của Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đó.
  7. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức:

    • Trong trường hợp tổ chức ủy quyền người khác đại diện thực hiện thủ tục thành lập công ty, cần có văn bản ủy quyền và bản sao hợp lệ của tài liệu nhận dạng của người được ủy quyền đó.

Tất cả các tài liệu cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và chứng thực theo quy định của pháp luật.

 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

4. Hồ sơ thành lập công ty Hợp danh: 

  1. Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh:

    • Đây là văn bản chứng minh ý định thành lập công ty hợp danh, phải được tất cả các thành viên sáng lập ký kết.
  2. Điều lệ công ty hợp danh:

    • Điều lệ công ty hợp danh là văn bản quan trọng quy định cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên và cơ chế quản trị công ty.
  3. Danh sách thành viên công ty hợp danh:

    • Danh sách này cung cấp thông tin chi tiết về tất cả các thành viên của công ty hợp danh, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại và phần vốn góp của mỗi thành viên.
  4. Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật:

    • Đây là tài liệu chứng minh thư danh tính của người được ủy quyền đại diện cho công ty hợp danh trong quá trình thành lập.
  5. Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên là cá nhân:

    • Tài liệu này là chứng minh thư danh tính của mỗi thành viên cá nhân tham gia vào công ty hợp danh.
  6. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên góp vốn là tổ chức:

    • Đối với tổ chức tham gia góp vốn, cần có bản sao của Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đó.
  7. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức:

    • Trong trường hợp tổ chức ủy quyền người khác đại diện thực hiện thủ tục thành lập công ty, cần có văn bản ủy quyền và bản sao hợp lệ của tài liệu chứng minh thư danh tính của người được ủy quyền đó.
Xem thêm  Hướng dẫn tra cứu tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn

Cần chú ý rằng mọi tài liệu cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và chứng thực đúng cách theo quy định của pháp luật để đảm bảo quá trình thành lập công ty hợp danh diễn ra thuận lợi và hợp pháp.

 Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

5. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân: 

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân:

    • Đây là văn bản chứng minh ý định thành lập doanh nghiệp tư nhân và phải được chủ doanh nghiệp tư nhân ký kết.
  2. Điều lệ doanh nghiệp tư nhân:

    • Điều lệ doanh nghiệp tư nhân là văn bản quan trọng quy định cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân, cũng như cơ chế quản lý và hoạt động của doanh nghiệp.
  3. Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân:

    • Tài liệu này là chứng minh thư danh tính của chủ doanh nghiệp tư nhân và cần được chứng thực đúng cách theo quy định của pháp luật.

Các tài liệu trên cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và chứng thực đúng cách để đảm bảo quá trình đăng ký doanh nghiệp tư nhân diễn ra một cách thuận lợi và hợp pháp.

 Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Đối với trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân hoặc đơn vị khác thực hiện thủ tục đăng ký, cần bổ sung các tài liệu sau:

  1. Giấy ủy quyền:
    • Đây là văn bản chứng nhận việc doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân hoặc đơn vị khác thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp tư nhân.
  2. Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền:
    • Để xác nhận danh tính của người được ủy quyền, cần có bản sao chứng thực của chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu.

Việc chuẩn bị và chứng thực đầy đủ các tài liệu này sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và hợp pháp trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tư nhân thông qua người được ủy quyền.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY/ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Để thành lập công ty hoặc doanh nghiệp, bạn cần tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

  1. Chuẩn bị hồ sơ:
    • Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ, có chữ ký của các thành viên góp vốn và người đại diện pháp luật.
    • Hồ sơ cần được scan và lưu trữ dưới định dạng PDF nếu lựa chọn nộp hồ sơ online.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty

  1. Nộp hồ sơ:

thành lập công ty, doanh nghiệp

Bước 3: Nhận kết quả

  1. Kiểm tra hồ sơ:
    • Trong thời gian 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
    • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp sẽ thực hiện điều chỉnh, bổ sung hồ sơ và nộp lại.

Bước 4: Công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

  1. Công bố trên cổng thông tin:
    • Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh và nộp phí 100.000đ theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC.

Tuân thủ các bước trên sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thành quy trình thành lập công ty hoặc doanh nghiệp một cách hợp lệ và hiệu quả.

Điều Kiện Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp

Điều Kiện Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp

Điều kiện về tên công ty:

  • Tên doanh nghiệp phải gồm hai thành phần theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.
  • Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đó trên toàn quốc.
  • Không sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
  • Không sử dụng tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp.

➤➤ Tham khảo bài viết: Cách‌ ‌đặt‌ ‌tên‌ ‌công‌ ‌ty

Điều kiện về địa chỉ công ty:

  • Địa chỉ trụ sở chính phải ở tại Việt Nam.
  • Phải có địa chỉ xác định bao gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Không được đặt địa chỉ tại nhà tập thể hoặc nhà chung cư (ngoại trừ căn hộ có chức năng thương mại).

Điều kiện về vốn điều lệ:

  • Không có quy định cụ thể về số vốn tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập công ty, ngoại trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định/vốn ký quỹ.
  • Doanh nghiệp cần xác định mức vốn phù hợp để hạn chế rủi ro và tạo sự tin cậy với đối tác.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

  • Doanh nghiệp có quyền tự do đăng ký kinh doanh những ngành, nghề không bị cấm.
  • Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện của ngành đó và duy trì điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • ➤➤ Tham khảo: he-thong-ma-nganh-kinh-te-viet-nam

Điều kiện về người đại diện pháp luật:

  • Phải từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.

➤➤ Tham khảo bài viết: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Điều kiện về số lượng thành viên góp vốn:

  • Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp:
    • Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có một thành viên.
    • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Từ 2 đến 50 thành viên.
    • Công ty cổ phần: Tối thiểu 3 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
    • Công ty hợp danh: Ít nhất 2 thành viên là thành viên hợp danh.
    • Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ có một chủ doanh nghiệp.

Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc tư vấn thêm thông tin, vui lòng liên hệ Luật Gia Bùi theo thông tin đã cung cấp ở cuối bài viết.

CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY, DOANH NGHIỆP: 

➤➤ Tham khảo bài viết: Những việc cần làm sau khi thành lập công ty

➤➤ Tham khảo bài viết: Các loại chi phí thành lập công ty 2024

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI THÀNH LẬP CÔNG TY

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khi thực hiện quy trình thành lập công ty:

  1. Quy trình thành lập công ty bao gồm những bước nào?
    • Quy trình thường bao gồm chuẩn bị tên công ty, lập hồ sơ thành lập, công bố thông tin, đăng ký kinh doanh, và nhận giấy phép hoạt động.
  2. Có những loại hình công ty nào tại Việt Nam?
    • Có các loại hình công ty phổ biến như công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, và công ty hợp danh.
  3. Cần chuẩn bị những thông tin gì để đăng ký thành lập công ty?
    • Cần chuẩn bị thông tin về tên công ty, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, thông tin cá nhân của người sáng lập và người đại diện pháp luật.
  4. Có cần phải lập Điều lệ công ty không?
    • Có, Điều lệ công ty là văn bản quy định về tổ chức và hoạt động của công ty, cần phải lập và công bố trước khi đăng ký thành lập công ty.
  5. Thời gian hoàn thành quy trình thành lập công ty là bao lâu?
    • Thời gian hoàn thành có thể biến đổi tùy thuộc vào loại hình công ty và quy trình thực hiện, thường từ vài tuần đến vài tháng.
  6. Chi phí cho quy trình thành lập công ty là bao nhiêu?
    • Chi phí cụ thể cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại hình công ty, dịch vụ sử dụng, và các khoản phí phát sinh khác. Thông thường, có thể tính từ vài triệu đến vài chục triệu đồng.
  7. Cần phải đăng ký thuế ngay sau khi thành lập công ty không?
    • Có, sau khi thành lập công ty cần phải đăng ký thuế và làm các thủ tục liên quan để đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế.
  8. Có cần phải thuê dịch vụ luật sư hay công ty tư vấn pháp lý khi thành lập công ty không?
    • Mặc dù không bắt buộc, nhưng việc thuê dịch vụ luật sư hoặc công ty tư vấn pháp lý có thể giúp đảm bảo quy trình diễn ra một cách trơn tru và đúng pháp luật.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

 HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Rating: 5.00/5. From 1 vote.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895