Hồ sơ yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định mới nhất

Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào?
Trong bối cảnh ngày càng phức tạp của hệ thống thuế và sự thay đổi liên tục của quy định, việc hiểu và thực hiện đúng các quy định mới nhất về hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT) trở thành một yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh. Để tối ưu hóa quy trình kinh doanh và tăng cường tính minh bạch trong hoạt động tài chính, việc làm hồ sơ yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng đã trở thành một phần không thể thiếu. Bài viết này sẽ trình bày về quy trình và các yêu cầu mới nhất về việc chuẩn bị và nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng theo các quy định mới nhất. Đồng thời, nó sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về những thay đổi và điều chỉnh gần đây trong lĩnh vực này, giúp độc giả nắm bắt và thực hiện đúng quy trình pháp lý một cách hiệu quả nhất.

Hoàn thuế giá trị gia tăng

Hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT) đề cập đến việc doanh nghiệp nhận lại số tiền VAT đã trả khi mua hàng hóa/dịch vụ, nhưng chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế, hoặc khi hàng hóa/dịch vụ không chịu VAT. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều được hoàn lại VAT, và việc chuẩn bị hồ sơ cần tuân theo quy định pháp luật.

Các trường hợp được hoàn thuế VAT cần được xác định trước khi kế toán viên tiến hành việc này. Điều này được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư 130/2016/TT-BTC.

Điều kiện để được hoàn thuế VAT được quy định như sau (Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC):

  1. Cơ sở kinh doanh phải nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
  2. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/quyết định thành lập từ cơ quan có thẩm quyền.
  3. Có con dấu pháp nhân của doanh nghiệp.
  4. Sổ kế toán/chứng từ kế toán phải được lập và lưu trữ theo quy định của pháp luật.
  5. Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng phải tuân thủ mã số thuế của doanh nghiệp.

Hoàn thuế VAT đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích xuất khẩu, bởi khi hàng hoá xuất khẩu được miễn VAT, doanh nghiệp có điều kiện cạnh tranh với hàng hoá trên thị trường quốc tế. Ngoài ra, nó còn thúc đẩy đầu tư và mở rộng sản xuất, giúp giải quyết khó khăn về tài chính và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định

Hồ sơ yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định luật thuế bao gồm một loạt văn bản và tài liệu phụ trợ. Theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, việc điều chỉnh tài liệu liên quan được thực hiện theo từng trường hợp cụ thể để đảm bảo tuân thủ Luật Quản lý thuế và các quy định pháp luật liên quan.

Mẫu đơn yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng và các tài liệu kèm theo được chỉ định cụ thể như sau:

  • Trong trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư:
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư (nếu có).
    • Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; Giấy phép xây dựng.
    • Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ.
    • Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
    • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
    • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT (trừ trường hợp đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế).
    • Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án; Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư; Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư.
  • Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT, trừ khi đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.
    • Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan theo quy định hải quan.
  • Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại:
    • Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại.
    • Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt theo quy định Nghị định 56/2020/NĐ-CP.
    • Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án theo quy định Nghị định 56/2020/NĐ-CP và Nghị định 11/2020/NĐ-CP.
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT.
    • Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp ODA không hoàn lại, thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng.
  • Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức:
    • Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án theo quy định Nghị định 80/2020/NĐ-CP.
    • Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước) theo quy định Nghị định 80/2020/NĐ-CP và Nghị định 11/2020/NĐ-CP.
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT.
  • Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam:
    • Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định tại Điều 3 Nghị định 50/2020/NĐ-CP.
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT.
  • Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao:
    • Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế.
    • Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01-3b/HT.
  • Hoàn thuế giá trị gia tăng với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh: Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT.
  • Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Xem thêm  Tờ khai thuế bị từ chối nộp lại có bị phạt hay không?

Thủ tục thực hiện hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử theo quy định của Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

  • Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
  • Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử của người nộp thuế được thực hiện theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 27 Thông tư này (sau đây gọi là cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế) trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục Thông tư này trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác nơi người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

Khác Biệt Giữa Tiền Chậm Nộp Thuế và Tiền Chậm Nộp Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Thuế

Thủ tục khôi phục mã số thuế
Word TAX and blurred accountant on background

Thủ tục khôi phục mã số thuế

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895