Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định mới nhất

Bài viết Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định mới nhất được Luật Gia Bùi tổng hợp và điều chỉnh chính xác thông tin và đăng tải lại trên website. Nếu bạn có bất cứ nhu cầu cần tư vấn về Luật, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.

1. Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định mới nhất:

Một trong những vấn đề cần quan tâm của doanh nghiệp hiện nay là việc khấu hao tài sản cố định. Bởi vấn đề khấu hao có sự ảnh hưởng rất lớn và tác động trực tiếp vào các chi phí của doanh nghiệp. Dưới đây là mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định mới nhất:

Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 097.110.6895

1. Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định mới nhất:

Mẫu số 01: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

Là mẫu số 06 – TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC được áp dụng với đối tượng là:

– Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ( ngoại trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã)

– Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán… đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù

Đơn vị: ……
Bộ phận: ……
Mẫu số 06 – TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Số:………….

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng….. năm…..

Số TT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng

 

Toàn DN

TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 631 – Giá thành SX) TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh TK 241 XDCB dở dang TK 242 Chi phí trả trước TK 335 Chi phí phải trả
Hoạt động …… Hoạt động …… Hoạt động …… Hoạt động ……
Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 I. Số khấu hao trích tháng trước
2 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng

3 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng

4 IV. Số KH trích tháng này (I + II – III)
Cộng x
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Ngày…. tháng …. năm….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Mẫu số 02: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư số 200/2016/TT-BTC

Là mẫu số 06-TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư số 200/2016/TT-BTC được áp dụng đối với đối tượng là:

– Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư số 200/2016/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình

– Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế

Đơn vị:…………… Mẫu số 06-TSCĐ
Bộ phận………………
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Số:………..

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng…….năm……

SốTT Chỉ tiêu Tỷ lệkhấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng         Nơi sử dụng TK 627 – Chi phísản xuất chung TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công TK 641 Chi phí bán hàng TK 642 Chi phí quản lý Doanh nghiệp TK 241 XDCB dở dang TK 242 Chi phí trả trước dài hạn TK 335 Chi phí phải trả
Toàn DN Phân xưởng (sản phẩm) Phân xưởng (sản  phẩm) Phân xưởng(sản  phẩm) Phân xưởng (sản phẩm)
Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 13 14
1 I.  Số khấu hao trích     tháng trước
2 II .  Số KH TSCĐ tăng      trong tháng
3 III.  Số KH TSCĐ      giảm trong tháng
4 IV.  Số KH trích tháng      này (I + II – III)
Cộng x

Ngày…. tháng …. năm….

Người lập bảng                                                                                Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)                                                                                            
(Ký, họ tên)

2. Mục đích, hướng dẫn cách lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định:

* Mục đích:

Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định nhằm mục đích để phản ánh số khấu hao tài sản cố định phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng tài sản cố định hàng tháng

* Hướng dẫn cách lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định:

– Dòng khấu hao đã tính tháng trước lấy từ bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định từ tháng trước

– Các dòng số khấu hao tài sản cố định tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng tài sản cố định có liên quan đến số tăng, giảm khấu hao tài sản cố định theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao tài sản cố định

Xem thêm  Những lời mời dự tiệc liên hoan, sinh nhật, chia tay hay nhất

Công thức tính = Số khấu hao tính tháng trước cộng + Với số khấu hao tăng – Số khấu hao giảm trong tháng

– Số khấu hao phải trích tháng này trên Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định được sử dụng để ghi vào các Bảng kê, Nhật ký – Chứng từ và sổ kế toán có liên quan, cột ghi có TK 214. Bên cạnh đó được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành

3. Quy định về khấu hao tài sản cố định:

Khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC đó là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định

Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định cụ thể về trích khấu hao tài sản cố định dựa theo nguyên tắc sau:

– Tất cả tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những tài sản cố định sau:

+ Tài sản cố định khấu hao chưa hết bị mất

+ Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp

+ Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê tài chính)

+ Tài sản cố định sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng)

+ Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp

+ Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học

– Đối với tài sản cố định cho thuê: doanh nghiệp phải trích khấu hao

– Đối với tài sản cố định thuê tài chính: doanh nghiệp phải trích khấu hao tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định

– Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp

– Đối với trường hợp tài sản cố định được sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho người lao động của doanh nghiệp: nếu có tham gia hoạt động sản xuất thì doanh nghiệp thực hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý để theo dõi, quản lý căn cứ vào thời gian và tính chất sử dụng các tài sản cố định

– Trường hợp tài sản cố định chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà không thể sửa chữa, khắc phục được: trước hết doanh nghiệp sẽ xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường của tập thể, cá nhân gây ra

Có sự chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra, tiền bồi thường của cơ quan bảo hiểm và giá trị thu hồi được (nếu có), doanh nghiệp dùng Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp. Nếu như Quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp, thì phần chênh lệch thiếu doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp

– Đối với trường hợp đánh giá lại giá trị tài sản cố định đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập: các tài sản cố định phải được các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá tài sản đó

– Quy định thời gian  trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng hoặc giảm

– Trường hợp công trình xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng: doanh nghiệp đã hạch toán tăng tài sản cố định theo giá tạm tính do chưa thực hiện quyết toán

– Đối tượng là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá theo phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) thì phần chênh lệch tăng của vốn nhà nước giữa giá trị thực tế và giá trị ghi trên sổ sách kế toán không được ghi nhận là tài sản cố định vô hình và được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thời gian không quá 10 năm

– Đối với các tài sản cố định doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản cố định: giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm

Nguồn: https://luatduonggia.vn/mau-bang-tinh-va-phan-bo-khau-hao-tai-san-co-dinh-moi-nhat/

097.110.6895
097.110.6895