Thành lập Công ty thú y chỉ 3 ngày với 500k

Việc thành lập công ty thú y tại Việt Nam đòi hỏi phải tuân thủ nhiều quy định pháp lý và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục, hồ sơ và quy trình thành lập công ty thú y.

thanh-lap-cong-ty-thu-y

1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty thú y

1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

  • Đây là văn bản đầu tiên cần chuẩn bị, theo mẫu của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Nội dung bao gồm:
    • Tên công ty dự kiến thành lập.
    • Địa chỉ trụ sở chính của công ty.
    • Ngành nghề kinh doanh chính và ngành nghề kinh doanh phụ (nếu có).
    • Vốn điều lệ công ty.
    • Thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật của công ty.

1.2. Dự thảo Điều lệ công ty

  • Điều lệ công ty là văn bản quy định các nguyên tắc hoạt động của công ty, bao gồm:
    • Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty.
    • Ngành nghề kinh doanh.
    • Vốn điều lệ và phương thức góp vốn của các thành viên/cổ đông.
    • Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông.
    • Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty (hội đồng thành viên, hội đồng quản trị, ban giám đốc, kiểm soát viên,…).
    • Quy trình bầu, miễn nhiệm các vị trí lãnh đạo.
    • Quy định về lợi nhuận, phân chia lợi nhuận.
    • Điều kiện giải thể công ty và các thủ tục liên quan.

1.3. Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập

  • Đối với công ty TNHH, cần danh sách thành viên góp vốn; đối với công ty cổ phần, cần danh sách cổ đông sáng lập.
  • Danh sách này cần ghi rõ:
    • Họ tên, ngày sinh, quốc tịch, địa chỉ thường trú của từng thành viên/cổ đông.
    • Tỷ lệ góp vốn của từng thành viên/cổ đông.
    • Số tiền hoặc giá trị tài sản góp vốn.

1.4. Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của các thành viên/cổ đông sáng lập

  • Các giấy tờ này cần được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.

1.5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh

  • Đảm bảo rằng địa điểm đăng ký kinh doanh phải hợp pháp và có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng.
  • Hợp đồng thuê cần có thời hạn thuê ít nhất từ 1 năm trở lên để đảm bảo tính ổn định cho hoạt động kinh doanh.

1.6. Giấy chứng nhận hành nghề thú y của người đứng đầu hoặc nhân viên chủ chốt

  • Theo quy định của Luật Thú y, người đứng đầu hoặc nhân viên chủ chốt phải có giấy chứng nhận hành nghề thú y do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Chứng chỉ này đảm bảo người hành nghề có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cần thiết trong lĩnh vực thú y.

 Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

 Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Ngành nghề kinh doanh tham khảo khi thành lập công ty thú y

Ngành
0162Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
4620Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
4649Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
4791Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
4933Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
5225Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
5229Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
6312Cổng thông tin
7310Quảng cáo
7320Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
7500Hoạt động thú y
8230Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
8299Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
9639Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu

2. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

2.1. Địa điểm nộp hồ sơ

  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của công ty.

2.2. Cách thức nộp hồ sơ

  • Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại quầy tiếp nhận hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2.3. Phí đăng ký kinh doanh

  • Chi phí đăng ký kinh doanh thay đổi tùy theo từng tỉnh/thành phố, thường dao động từ 100.000 đến 500.000 VNĐ.
  • Các khoản phí này bao gồm lệ phí xử lý hồ sơ và phí công bố thông tin doanh nghiệp.
Xem thêm  TNCN có phải quyết toán hàng năm hay được cộng dồn qua các năm?

3. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

3.1. Thời gian xử lý hồ sơ

  • Thời gian xử lý hồ sơ thông thường từ 3 đến 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc.

3.2. Nhận kết quả

  • Sau khi hồ sơ được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận này xác nhận doanh nghiệp được phép hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký.

4. Khắc dấu và công bố mẫu dấu

4.1. Khắc dấu

  • Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần liên hệ với đơn vị khắc dấu để làm con dấu pháp nhân.
  • Con dấu phải có thông tin đầy đủ về tên công ty và mã số doanh nghiệp.

4.2. Công bố mẫu dấu

  • Mẫu dấu cần được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty phải gửi thông báo về mẫu dấu, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

5. Đăng ký thuế và các thủ tục sau thành lập

5.1. Đăng ký mã số thuế

  • Công ty cần đăng ký mã số thuế tại Chi cục Thuế quản lý.
  • Hồ sơ đăng ký mã số thuế bao gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Bản sao hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
    • Bản sao chứng chỉ hành nghề thú y.

5.2. Mở tài khoản ngân hàng

  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Cần chuẩn bị:
    • Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng.
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Bản sao giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.

5.3. Đăng ký mua hóa đơn và các thủ tục thuế ban đầu

  • Đăng ký mua hóa đơn, chuẩn bị hồ sơ khai thuế ban đầu, kê khai thuế GTGT, thuế TNDN, và các loại thuế khác theo quy định.
  • Cần hoàn thiện các thủ tục liên quan đến thuế như:
    • Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT.
    • Đăng ký kê khai thuế điện tử.
    • Mua chữ ký số để nộp thuế điện tử.

6. Điều kiện hoạt động và chứng chỉ hành nghề

6.1. Điều kiện hoạt động

  • Công ty cần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự theo quy định của Luật Thú y và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Các yêu cầu cơ bản bao gồm:
    • Cơ sở hạ tầng đạt chuẩn.
    • Trang thiết bị, dụng cụ và thuốc thú y đầy đủ, hợp quy chuẩn.
    • Nhân viên phải có chuyên môn và chứng chỉ hành nghề thú y.

6.2. Chứng chỉ hành nghề

  • Người hành nghề thú y phải có chứng chỉ hành nghề được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.
  • Chứng chỉ hành nghề được cấp dựa trên trình độ học vấn, kinh nghiệm và kiểm tra chuyên môn của người hành nghề.

7. Kiểm tra và giám sát

7.1. Kiểm tra của cơ quan chức năng

  • Các cơ quan chức năng sẽ kiểm tra định kỳ để đảm bảo công ty tuân thủ đúng quy định về vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y, và các quy định khác liên quan.
  • Các cơ quan này bao gồm: Chi cục Thú y, Chi cục Quản lý thị trường, Sở Y tế,…

7.2. Thanh tra định kỳ và đột xuất

  • Công ty cần sẵn sàng cho các cuộc thanh tra định kỳ hoặc đột xuất.
  • Việc thanh tra bao gồm kiểm tra giấy tờ pháp lý, điều kiện vệ sinh, chất lượng dịch vụ và sự tuân thủ các quy định pháp luật.

Kết luận

Thành lập một công ty thú y đòi hỏi phải tuân thủ nhiều quy định pháp lý và chuẩn bị kỹ lưỡng từ khâu hồ sơ đến các thủ tục sau khi thành lập. Việc nắm rõ các quy định và quy trình sẽ giúp doanh nghiệp thú y hoạt động hiệu quả và bền vững.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

 HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895