Hợp đồng dịch vụ quảng cáo

Hợp đồng Luật Gia Bùi

Công ty Luật Gia Bùi cung cấp mẫu Hợp đồng dịch vụ quảng cáo để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn, thông tin chi tiết vui lòng liên hệ 097.110.6895 để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp:

Hợp đồng dịch vụ quảng cáo

Quảng cáo là gì? Hợp đồng dịch vụ quảng cáo là gì?

Quảng cáo là một phương tiện hoặc một loạt các biện pháp được sử dụng để thông báo, quảng bá, và tạo ra sự nhận thức về một sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu đến công chúng mục tiêu. Mục đích của quảng cáo thường là tăng cường doanh số bán hàng, tạo ra sự nhận thức về thương hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cho sản phẩm hoặc dịch vụ.

Hợp đồng dịch vụ quảng cáo là một thỏa thuận giữa một bên là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo (thường là một đơn vị quảng cáo hoặc một cá nhân có kinh nghiệm trong lĩnh vực này) và một bên là người sử dụng dịch vụ (thường là một doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân muốn quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình).

Hợp đồng dịch vụ quảng cáo:

Tảu xuống Luật Gia Bùi

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

 

Hợp Đồng Dịch Vụ này (“Hợp Đồng”) được lập và có hiệu lực từ ngày __ tháng __ năm 20__ bởi Các Bên dưới đây:

KHÁCH HÀNG: CÔNG TY _________________________________

Mã số Thuế     : ___________________________

Địa chỉ             : _________________________________________________________________

Đại diện bởi     : Ông/Bà __________________          Chức vụ: _______________

Điện thoại        : _________________________         Email: __________________

Số tài khoản     : _________________   Mở tại: ______________________________

GIGANTEC MEDIA: CÔNG TY…………………………………..

Mã số Thuế     : ………………………………….

Địa chỉ             : …………………………………………………………………………………………………

Đại diện bởi     : Ông/Bà:………………………………                Chức vụ:…………………………………

Điện thoại        : ………………………                          Email: ______________________

Số tài khoản     : ……………………                   Mở tại: Ngân hàng………………………………………..

 

KHÁCH HÀNG và………………… khi gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.

Các Bên thống nhất các điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng như sau:

 

  1. PHẠM VI DỊCH VỤ VÀ PHÍ DỊCH VỤ
    • Khách Hàng đồng ý giao và…………………. đồng ý nhận cung cấp dịch vụ quảng cáo, công nghệ quản lý Chiến Dịch quảng cáo (“Dịch Vụ”) cho Khách Hàng để Khách Hàng có được kết quả Chiến Dịch như thỏa thuận (“Kết Quả”) với chi tiết công việc và Phí Dịch Vụ được quy định cụ thể tại Phụ lục A – Phạm vi Dịch Vụ, phí Dịch Vụ và Thanh toán (“Phụ lục A”) đính kèm Hợp Đồng này. ………………… có thể tự mình thực hiện Chiến Dịch quảng cáo hoặc thông qua (các) bên khác để thực hiện Chiến Dịch quảng cáo.
    • Khách Hàng được coi là đã hiểu đầy đủ về cách thức triển khai Dịch Vụ và phạm vi Dịch Vụ mà Gigantec Media cung cấp trong Hợp Đồng này và……………… được xem là đã tư vấn đầy đủ đến Khách Hàng về Dịch Vụ mà mình sẽ cung cấp.
    • …………………………. cung cấp Dịch Vụ bằng Tiếng Việt.
    • Phạm vi Dịch Vụ và phí Dịch Vụ là cố định và không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp Đồng. Trừ trường hợp quy định tại Mục 1.5 Hợp Đồng này.
    • Trường hợp Khách Hàng đề nghị thay đổi Phạm vi Dịch Vụ, ……………….có quyền xem xét yêu cầu này dựa trên nguyên tắc thiện chí và hợp tác để đánh giá việc đề nghị thay đổi Phạm vi Dịch Vụ này có dẫn tới thay đổi tiến độ và/hoặc phí Dịch Vụ hay không. Và:
  2. Trường hợp việc thay đổi Phạm vi Dịch Vụ này dẫn tới thay đổi tiến độ và/hoặc phí Dịch Vụ thì một Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục A và/hoặc Phụ lục B sẽ được Các Bên lập và thỏa thuận chi tiết.
  3. Trường hợp không đạt được thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục A thì Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện theo Hợp Đồng này.
  • Trường hợp việc thay đổi Phạm vi Dịch Vụ này không dẫn tới thay đổi tiến độ và phí Dịch Vụ thì…………………… xem xét đồng ý sự thay đổi đó và Các Bên lập một Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục A để thực hiện.
    • Trên nguyên tắc thiện chí và để đảm bảo sự ổn định trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, Khách Hàng có…………lần được đề nghị thay đổi Phạm vi Dịch Vụ.
    • Phụ phí. Trong quá trình thực hiện Dịch Vụ, nếu thời gian chờ Khách Hàng xem xét, duyệt, cung cấp thông tin, phản hồi kéo dài từ ngày thứ……….. trở đi mà không có lý do chính đáng được……………. xem xét thì Khách Hàng đồng ý trả cho…………….. một khoản tiền là …………….. đồng/ngày chờ.
  1. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
    • Số tiền thanh toán, đợt thanh toán sẽ theo quy định cụ thể tại Phụ lục A.
    • ………………… sẽ xuất hóa đơn Giá trị gia tăng cho Khách Hàng trong vòng………….. ngày, kể từ ngày nhận được khoản thanh toán của Khách Hàng.
    • Khách Hàng thanh toán cho…………… bằng hình thức chuyển khoản theo thông tin nêu ở phần đầu của Hợp Đồng này.
    • Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng.
  2. QUY TRÌNH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
    • Quy trình và tiến độ thực hiện Dịch Vụ theo Hợp Đồng sẽ theo quy định cụ thể tại Phụ lục B – Quy Trình và Tiến Độ Thực Hiện Dịch Vụ (“Phụ lục B”).
    • Thời hạn thực hiện Dịch Vụ của……………… tại Mục 3.1 ở trên sẽ tính theo thời gian……………. làm việc thực tế, nghĩa là không bao gồm thời gian…………….. không thể thực hiện Dịch Vụ do chờ thông tin/phản hồi/thanh toán/xét duyệt từ Khách Hàng. ………………. sẽ được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với Khách Hàng/Bất kỳ Bên thứ ba nào khác do sự chậm trễ của Khách Hàng trong việc cung cấp thông tin/phản hồi/thanh toán/xét duyệt.
    • Khách hàng tiến hành cung cấp các thông tin, tài liệu, mô tả Dịch Vụ mà Khách Hàng mong muốn và gửi đến……………… theo nội dung và thời hạn được………………. yêu cầu.
  3. QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
    • Quyền lợi và trách nhiệm của Khách Hàng
  1. Có được Kết Quả như thỏa thuận;
  2. Được quyền yêu cầu…………… cung cấp Dịch Vụ theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn như đã thỏa thuận trong Hợp Đồng;
  • Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết theo đúng nội dung và thời hạn mà……………. yêu cầu như được thể hiện tại Phụ lục A (“Nội Dung Quảng Cáo”) để việc cung ứng Dịch Vụ của……………. được thực hiện nhanh chóng mà không bị trì hoãn hay gián đoạn;
  1. Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định Mục 2 Hợp Đồng, Phụ lục A;
  2. Tiến hành ký kết Phụ lục A, Phụ lục B và các văn bản cần thiết khác theo đúng quy định tại Hợp Đồng này;
  3. Đảm bảo các thông tin mà Khách Hàng cung cấp cho……………. là đầy đủ, chính xác và hợp pháp;
  • Thông tin, tài liệu mà Khách Hàng cung cấp cho…………… phải có ít nhất một ngôn ngữ là Tiếng Việt.
  • Trong trường hợp Khách Hàng muốn gia hạn Hợp Đồng này, Khách hàng phải thông báo cho…………………..………..trước Ngày Kết Thúc Dự Kiến quy định tại Phụ lục B ít nhất……….….………ngày bằng văn bản. Lúc này, ……………..…….có toàn quyền quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị gia hạn của Khách Hàng. Nếu thống nhất gia hạn, Các Bên sẽ thống nhất về tiến độ thực hiện, phí DịchVụ cũng như các điều khoản khác và ghi nhận tại một Phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng.
  1. Chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Mục 5 Hợp Đồng này.
  2. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Hợp Đồng, Phụ lục Hợp Đồng và pháp luật.
  • Quyền và trách nhiệm của…………………….
  1. Yêu cầu Khách Hàng cung cấp thông tin/tài liệu/phương tiện/xét duyệt/thanh toán để thực hiện Dịch Vụ;
  2. Được nhận đầy đủ và đúng thời hạn khoản thanh toán theo quy định tại Mục 2 Hợp Đồng;
  • Được thay đổi điều kiện Dịch Vụ vì lợi ích của Khách Hàng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của Khách Hàng, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho Khách Hàng, nhưng phải thông báo ngay cho Khách Hàng;
  1. …………….. thực hiện Dịch Vụ một cách chuyên nghiệp theo các quy định của Hợp Đồng này, các Phụ lục và quy định của pháp luật có liên quan để đạt được Kết Quả;
  2. Nỗ lực để đảm bảo thực hiện Dịch Vụ theo đúng tiến độ Các Bên đã thống nhất và cập nhật cho Khách Hàng về tiến độ thực hiện Hợp Đồng. Trường hợp do (các) sự cố vượt ngoài tầm kiểm soát của………………. (như thay đổi về chính sách, pháp luật) mà Dịch Vụ phải tạm ngưng thì……………… sẽ ngay lập tức thông báo cho Khách Hàng về sự cố và Các Bên sẽ cùng nhau thống nhất phương hướng khắc phục. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp………………. bảo đảm sẽ kéo dài thêm thời gian Dịch Vụ tương ứng với thời gian bị tạm ngưng.
  3. Trường hợp…………….. thông qua (các) bên khác để thực hiện Chiến Dịch quảng cáo cho Khách Hàng,……………. tự mình chịu trách nhiệm đối với việc giao kết, thực hiện các hợp đồng với (các) bên thứ ba này. Đồng thời, ………………chịu trách nhiệm quản lý, đốc thúc (các) bên thứ ba này để đảm bảo họ tuân thủ các quy định của Hợp Đồng, Phụ lục Hợp Đồng và các thỏa thuận khác của Các Bên liên quan đến việc cung cấp Dịch Vụ.
  • Chỉ sử dụng Nội Dung Quảng Cáo do Khách Hàng cung cấp cho mục đích của Hợp Đồng này.
  • Đảm bảo có được: i) các giấy phép liên quan (bao gồm cả giấy phép quảng cáo); ii) chấp thuận, phê chuẩn cần thiết từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay các bên thứ ba liên quan đến việc thực hiện Dịch Vụ…………… đảm bảo việc quảng cáo trên các Xe Ô Tô này phù hợp và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành (bao gồm cả Luật Quảng Cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này tại từng thời điểm).
  1. Nhanh chóng giải quyết các khiếu nại của Khách Hàng về chất lượng Dịch Vụ trong phạm vi trách nhiệm của………………..;
  2. Tiến hành ký kết Phụ lục A, Phụ lục B và các văn bản cần thiết khác theo đúng quy định tại Hợp Đồng này;
  3. Chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Mục 5 Hợp Đồng này;
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Hợp Đồng, Phụ lục Hợp Đồng và pháp luật.
  1. CHẤM DỨT VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
    • Hợp Đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
  1. Khi Dịch Vụ được hoàn thành theo các điều kiện tại Hợp Đồng này;
  2. Chấm dứt theo thỏa thuận bằng văn bản của Các Bên;
  • Một Bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Một Bên vi phạm nghĩa vụ của Hợp Đồng mà không khắc phục trong thời hạn…………..ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thì Bên đơn phương (a) thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước ngày dự kiến chấm dứt ít nhất…………ngày và (b) có quyền yêu cầu phạt và bồi thường thiệt hại theo Mục 6 Hợp Đồng này.
  • Vì lý do khác không thuộc các lý do được quy định tại iii.1. thì Bên đơn phương (a) thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước ngày dự kiến chấm dứt ít nhất………… ngày và (b) thanh toán giá trị công việc tương ứng mà Bên kia đã thực hiện hoặc hoàn trả số tiền mà Bên kia đã thanh toán và (c) chịu phạt và bồi thường thiệt hại theo Mục 6 Hợp Đồng này;
    1. Một Bên bị thu hồi giấy phép hoạt động/bị phá sản/vỡ nợ và/hoặc rơi vào sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Hợp Đồng này.
  • Trong trường hợp Hợp Đồng chấm dứt theo quy định tại điểm i, điểm ii và điểm iv Mục 5.1 trên đây, trong vòng………..ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng, Các Bên sẽ cùng nhau quyết toán và thanh lý Hợp Đồng.
  • Trường hợp Hợp Đồng chấm dứt theo điểm iii Mục 5.1 Hợp Đồng này, Hợp Đồng chấm dứt kể từ thời điểm Bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các Bên không phải thực hiện nghĩa vụ, trừ các nghĩa vụ được quy định tương ứng tại điểm iii.1 và iii.2 Mục 5.1 Hợp Đồng. Bên vi phạm hoàn thành các nghĩa vụ này trong thời hạn………….ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bên bị vi phạm.
  • Mọi trường hợp chấm dứt Hợp Đồng mà không đúng với quy định tại Hợp Đồng này được coi là vi phạm Hợp Đồng và phải gánh chịu hậu quả được quy định tại Mục 6 Hợp Đồng.
  1. PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
    • Trừ các trường hợp đã được phạt vi phạm quy định tại Phụ lục, khi một Bên không thể khắc phục các vi phạm của mình trong vòng……………ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của Bên kia thì Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu Bên vi phạm trả một khoản tiền phạt cho sự vi phạm này. Tuy nhiên, tổng mức phạt không được vượt quá ………..% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi phạm.
    • Trường hợp hành vi vi phạm nghĩa vụ trong Hợp Đồng mà gây ra thiệt hại thì Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế gây ra trên cơ sở:
  2. Thiệt hại gây ra là thiệt hại tồn tại trên thực tế, bao gồm cả lợi ích có thể có nếu không có hành vi vi phạm;
  3. Các thiệt hại này phải rõ ràng và có cơ sở tính toán;
  • Phải có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế xảy ra;
  1. Hành vi vi phạm phải là hành vi vi phạm nghĩa vụ Hợp Đồng.
  2. Trường hợp không hoặc khó xác định được thiệt hại thực tế phát sinh thì mức bồi thường tối đa mà Bên vi phạm phải bồi thường cho Bên bị vi phạm không vượt quá 100% Tổng giá trị Hợp Đồng.
    • Trừ trường hợp có sự quy định khác đi trong Hợp Đồng này, việc thực hiện trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được thực hiện trên nguyên tắc toàn bộ, nhanh chóng và kịp thời trong thời hạn………… ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bên bị vi phạm.
    • Trường hợp Khách Hàng chậm thanh toán,…………….. có quyền (a) áp dụng mức lãi chậm thanh toán là…………%/ngày tương ứng với thời gian và số tiền chậm thanh toán và (b) kéo dài thời hạn thực hiện Dịch Vụ tương ứng với thời gian Khách Hàng chậm thanh toán. Nếu Khách Hàng chậm thanh toán quá………… ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán,………….. có thể tùy vào quyết định của mình tạm ngừng thực hiện Hợp Đồng và/hoặc Đình chỉ thực hiện Hợp Đồng bằng cách gửi thông báo cho Khách Hàng trước………… ngày làm việc kể từ ngày dự kiến chấm dứt mà không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ nào với Khách Hàng hoặc Bên thứ ba khác có thể bị ảnh hưởng bởi quyết định trên của………………. Theo đó, Khách Hàng phải thanh toán cho…………….. toàn bộ các chi phí tương ứng với công việc mà…………… đã thực hiện, các khoản lãi chậm trả và bồi thường thiệt hại cho…………. (nếu có).
  3. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
    • Giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, đàm phán
  1. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan tới Hợp Đồng này trước tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa Các Bên trên tinh thần thiện chí. Trong trường hợp Các Bên không thể giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng trong vòng………… ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, hoặc một thời hạn khác theo thỏa thuận giữa Các Bên, thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo Khoản 7.2 dưới đây;
  2. Trong thời gian chờ giải quyết tranh chấp, Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện và hoàn thiện các công việc theo nội dung điều khoản của Hợp Đồng. Trừ trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc đó tạo ra sự bất lợi cho Bên thực hiện hoặc làm gia tăng lợi ích cho Bên yêu cầu thực hiện tiếp.
  • Giải quyết tranh chấp thông qua Tòa án
  1. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải như quy định tại Khoản 7.1 nêu trên, các tranh chấp này sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nơi cư trú hoặc đặt trụ sở chính của Nguyên đơn.
  2. Bên thua kiện sẽ chi trả toàn bộ chi phí cho Bên thắng kiện (bao gồm chi phí khởi kiện, thuê luật sư, cố vấn);
  • Hợp Đồng bị vô hiệu không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
  1. THÔNG BÁO
    • Mọi thông báo từ một bên gửi cho bên còn lại phải được gửi đến các địa chỉ (bao gồm địa chỉ email) tại phần đầu Hợp Đồng trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác. Mọi sửa đổi trong các địa chỉ trên sẽ có hiệu lực khi Bên kia nhận được thông báo bằng văn bản từ Bên sửa đổi.
    • Mọi thông báo mà một Bên gửi cho Bên còn lại theo địa chỉ ghi trong Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được:
  1. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
  2. Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm (có hồi báo);
  • Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax; hoặc
  1. Vào ngày đã gửi email đi (việc gửi này ở trạng thái “Đã gửi”/”gửi đi thành công).
  1. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
    • Các Bên cam kết rằng Các Bên đáp ứng đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật Việt Nam để ký kết, thực hiện Hợp Đồng này mà không vi phạm bất kỳ quy định nào của pháp luật hiện hành, quy định nội bộ của Các Bên.
    • Luật Việt Nam sẽ điều chỉnh Hợp Đồng này.
    • Hợp Đồng này thể hiện toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên liên quan đến các vấn đề tại đây và thay thế tất cả các Hợp Đồng hoặc hiểu biết trước đó, bằng văn bản hoặc bằng lời nói.
    • Mỗi và tất cả các điều khoản của Hợp Đồng này sẽ ràng buộc và sẽ có hiệu lực đối với lợi ích của Các Bên và các bên kế thừa/Bên được chuyển giao (nếu có).
    • Các Bên cam kết không tiết lộ các thông tin của Hợp Đồng này cho Bên khác trừ khi nhận được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia hoặc việc tiết lộ là bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
    • Sự kiện Bất khả kháng
  2. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp: (i) Thiên tai, động đất, lũ lụt, bão, cháy nổ, hỏa hoạn và các thảm họa thiên nhiên; (ii) Chiến tranh, hành động chống phá chính quyền, khủng bố, bạo loạn, đình công, biểu tình; (iii) Các hành động, quyết định của cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam như cấm vận hay thay đổi chính sách hay rút giấy phép hoạt động.
  3. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm với Bên kia với điều kiện bên này đã thông báo cho Bên kia ngay từ khi biết hoặc phải biết về Sự kiện bất khả kháng.
  • Trường hợp Sự kiện bất khả kháng kéo dài quá……………. ngày liên tục thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu chấm dứt thực hiện Hợp Đồng và Các Bên sẽ tiến hành thanh lý Hợp Đồng.
    • Trừ khi nhận được sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia, một Bên không được phép chuyển nhượng một phần/toàn bộ Hợp Đồng này cho Bên thứ ba khác.
    • Trường hợp Hợp Đồng bị chấm dứt thì các quy định liên quan đến phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp tiếp tục có hiệu lực.
    • Nếu có điều khoản trong Hợp Đồng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định là vô hiệu/không có giá trị pháp lý/không có hiệu lực áp dụng, các điều khoản còn lại của Hợp Đồng cũng sẽ không bị ảnh hưởng về mặt hiệu lực. Các Bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi điều khoản bị xác định là vô hiệu/không có giá trị pháp lý/không có hiệu lực áp dụng đó cho phù hợp với ý chí Các Bên và quy định pháp luật trong thời gian sớm nhất. Các Bên sẽ tiếp tục và không làm gián đoạn việc thực hiện các điều khoản, quy định khác vẫn đang có giá trị của Hợp Đồng.
    • Mọi sự thay đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này thì phải được Các Bên ký kết bằng văn bản Phụ lục. Khi Các Bên ký kết Phụ lục Hợp Đồng thì nội dung của (các) Phụ lục Hợp Đồng đó cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp Đồng này.
    • Việc từ bỏ bởi bất kỳ bên nào với bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng này sẽ không có hiệu lực trừ khi được quy định rõ ràng bằng văn bản và có chữ ký của bên từ bỏ. Việc không thực hiện, hoặc trì hoãn thực hiện, bất kỳ quyền, biện pháp, quyền lực hoặc đặc quyền nào phát sinh từ Hợp Đồng này sẽ không cấu thành hoặc được hiểu là sự từ bỏ.
    • Hợp Đồng này lập thành………….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ…………bản để thực hiện.
Xem thêm  Hợp đồng đặt cọc [2024]

Để làm bằng chứng, mỗi Bên thông qua đại diện hợp pháp của mình đã đọc, hiểu đầy đủ về các nội dung trong Hợp Đồng và tự nguyện ký tên dưới đây.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895