Hợp đồng đặt cọc [2024]

Hợp đồng Luật Gia Bùi

Công ty Luật Gia Bùi cung cấp mẫu Hợp đồng đặt cọc để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn, thông tin chi tiết vui lòng liên hệ 097.110.6895 để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp:

Hợp đồng đặt cọc

Đặt cọc là gì? Hợp đồng đặt cọc là gì?

Đặt cọc là hành động đặt một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị nhất định như một bảo đảm hoặc cam kết cho một giao dịch sau này. Điều này thường được thực hiện để thể hiện sự cam kết và đảm bảo cho một bên rằng bên kia sẽ thực hiện các nghĩa vụ của mình trong giao dịch.

Hợp đồng đặt cọc là một thỏa thuận giữa hai bên trong đó bên một cam kết đặt một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị nhất định làm cọc để bảo đảm việc thực hiện một giao dịch hoặc một nghĩa vụ trong tương lai. Bên còn lại (bên thụ hưởng) thường sẽ nhận và giữ cọc này cho đến khi điều kiện trong hợp đồng được thực hiện hoặc đến khi giao dịch được hoàn thành.

Hợp đồng đặt cọc:

Tảu xuống Luật Gia Bùi

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC ĐẢM BẢO KÝ KẾT

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

                                                           

Hợp Đồng Đặt Cọc Đảm Bảo Ký Kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất (Sau đây gọi là “Hợp Đồng”) này được lập và có hiệu lực kể từ ngày __ tháng __ năm …….. bởi và giữa Các Bên sau đây:

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:

Ông/Bà            : ………………………………………

Ngày sinh        : ………………………………………

CMND số        : …………………….   Ngày cấp: ………………….   Nơi cấp: …………………….

Thường trú      : ……………………………………………………………………………………………

Và Chồng là (nếu có): ___________________________

Ngày sinh        : _____________

CMND/CCCD : ________      Ngày cấp: _________             Nơi cấp: _______________

Thường trú      : _________________________________________________________

Bà Trần Thị Mỹ Khánh và Ông/Bà ____________ hiện đang đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số _____; Số vào sổ cấp GCN số……………. do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh/thành phố…………….. cấp ngày……. tháng……năm…….. (Sau đây gọi tắt là “GCNQSDĐ”)

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN ĐẶT CỌC:

Ông/Bà            : ________________________

Ngày sinh        : _____________

CMND số        : __________  Ngày cấp: ______________   Nơi cấp: _______________

Thường trú      : ____________________________________

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Bên A và Bên B khi được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.

  • ĐẶT CỌC
  • Bên B đồng ý đặt cọc và Bên A đồng ý nhận đặt cọc một số tiền mặt là: _________VNĐ (Bằng chữ: ______________________________) (“Tiền Đặt Cọc”). Khoản Tiền Đặt Cọc này là không tính lãi.
  • Mục đích đặt cọc: Để đảm bảo Các Bên ký kết và thực hiện thủ tục công chứng Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất với các vấn đề chính như sau:
  1. Địa điểm ký kết và công chứng: Phòng/Văn phòng công chứng do Bên A chỉ định tại…………………………………………………………………………………………………..
  2. Thời hạn ký kết: Trong thời hạn…………… ngày kể từ ngày ký kết Hợp Đồng này
  • Nội dung chính của Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất:
  1. Đối tượng chuyển nhượng: Quyền sử dụng đất của mảnh đất trên GCNQSDĐ
  2. Giá Chuyển nhượng: __________ VNĐ (Bằng chữ: ____________________________)
  3. Các đợt thanh toán:
  • Đợt 1: _________ VNĐ (Bằng chữ: ___________________), số tiền này được cấn trừ vào số Tiền Đặt Cọc.
  • Đợt 2: __________ VNĐ (Bằng chữ: ____________________) ngay tại thời điểm ký kết và công chứng Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.
  • Thời hạn đặt cọc: Ngay tại thời điểm ký kết Hợp Đồng này.
  • Bên A và Bên B có nghĩa vụ thực hiện các công việc cần thiết, chuẩn bị các tài liệu cần có để việc ký kết và công chứng Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất được thực hiện như quy định tại Điều 1.2.
  • Các khoản thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng thuộc trách nhiệm của Bên nào thì sẽ do Bên đó chi trả. Phí công chứng được chia đều cho Các Bên.
  • XỬ LÝ TIỀN ĐẶT CỌC
  • Theo thực tế thực hiện Hợp Đồng, Tiền Đặt Cọc sẽ được xử lý như sau:
  1. Trường hợp Các Bên ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất như mô tả nội dung chính tại Điều 1: Tiền Đặt Cọc sẽ được chuyển thành một phần thanh toán cho Giá chuyển nhượng.
  2. Trường hợp Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất như mô tả nội dung chính tại Điều 1 không được thực hiện và nguyên nhân của việc không thể thực hiện là do vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Bên B: Tiền Đặt Cọc sẽ thuộc về Bên A, Bên B chịu mất khoản Tiền Đặt Cọc và không được khiếu nại, kiện tụng.
  • Vi phạm nghĩa vụ là việc Bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.
  • ĐIỀU KHOẢN CHUNG
  • Các Bên đồng ý với các nội dung trên và cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của Hợp Đồng.
  • Một Bên không được chuyển nhượng/chuyển giao một phần/toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho Bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại.
  • Bên vi phạm sẽ được miễn trừ các trách nhiệm theo Hợp Đồng này với lý do vì Sự Kiện Bất Khả Kháng nếu đáp ứng đủ các điều kiện: (i) Vi phạm nghĩa vụ Hợp Đồng, không tuân thủ các cam kết và gây thiệt hại cho Bên còn lại trong điều kiện Sự Kiện Bất Khả Kháng; và (ii) Bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ Thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trong vòng…………ngày kể từ khi xảy ra hoặc biết được Sự Kiện Bất Khả Kháng. Sự Kiện Bất Khả Kháng được hiểu theo quy định tại Bộ Luật Dân Sự.
  • Bất kỳ thông báo hoặc thông tin nào khác do một Bên gửi cho Bên kia có liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập thành văn bản và gửi bằng bưu điện/chuyển phát nhanh hoặc được gửi thông qua email/số điện thoại Các Bên đã cung cấp cho nhau tại phần đầu Hợp Đồng.
  • Không Bên nào phải chịu trách nhiệm với Bên còn lại đối với việc Bên còn lại đó không nhận được bất kỳ tài liệu, hoặc thông báo, thông tin nào theo quy định của Hợp Đồng này do việc Bên đó không thông báo cho Bên kia về việc thay đổi địa chỉ liên hệ, địa chỉ email/số điện thoại.
  • Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Nếu có phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong các Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Hợp Đồng này được lập thành……….. bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ ………bản và người làm chứng giữ một bản.
  • Thông tin người làm chứng: ______________________________
Xem thêm  Hợp Đồng Dịch Vụ Cộng Tác Viên Kinh Doanh [2024]

Các Bên cùng đọc, hiểu rõ toàn bộ nội dung của Hợp Đồng này và ký tên dưới đây.

Gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ:

HỖ TRỢ NGAY: 097.110.6895

Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến đăng ký kinh doanh và các thủ tục hành chính khác.

No votes yet.
Please wait...
097.110.6895
097.110.6895